Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 10) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
Tìm A∩B, A∪B, A\B, B\A, CRA, CRB, CR(A∩B), CR(A∪B), CRA∩CRB
Câu 2: Tìm A∩B, A∪B, A\B, B\A, CRA, CRB, CR(A∩B), CR(A∪B), CRA∩CRB, CRA∪CRB trong trường hợp sau đây: A = [–8; 1] ∪ [4; 7] và B = (–∞; 2)
Lời giải:
A∩B = [–8; 1] ; A∪B = (–∞; 2) ∪ [4; 7]; A\B = [4; 7]; B\A = (–∞; –8) ∪ (1; 2)
CRA = (–∞; –8) ∪ (1; 4) ∪ (7; +∞); CRB = [2; +∞)
CR(A∩B) = (–∞; –8) ∪ (1; +∞); CR(A∪B) = [2; 4) ∪ (7; +∞)
CRA∩CRB = [2; 4) ; CRA∪CRB = (–∞; –8) ∪ (1; +∞)
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Toán hay, chi tiết khác:
Câu 1: Cho A = (0,2) và B = (1,4), tìm CR(A ∪ B) và CR(A ∩ B).
Câu 3: Phân tích đa thức thành nhân tử
Câu 4: Giải phương trình: sin3x + cos3x = 0
Câu 5: Cho sinx + cosx. Tính giá trị của biểu thức A = sin3x + cos3x
Câu 6: Tìm hệ số của x6 trong khai triển với x ≠ 0, biết n là số nguyên dương thỏa mãn điều kiện
Câu 7: Phân tích đa thức ab(a + b) – bc(b + c) – ac(c – a) thành nhân tử, ta được
Câu 8: Cho biểu thức, Tính giá trị biểu thức A khi x = 16.
Câu 9: Tìm m để hệ phương trình sau vô nghiệm, có vô số nghiệm:
Câu 10: Tìm m để hệ phương trình sau có vô số nghiệm:
Câu 11: Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng:
Câu 12: Nghiệm của phương trình là ?
Câu 13: Giải phương trình lượng giác: 2cos2(2x) – 3cos2x + 1 = 0.
Bài viết cùng bài học: