Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 3) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 3)
Lời giải: Có 5 mặt phẳng cách đều 5 điểm S, A, B, C, D. Cụ thể như sau:
+ Mặt phẳng đi qua 4 trung điểm của 4 cạnh bên: có 1 mặt.
+ Mặt phẳng đi qua tâm O và song song với từng mặt bên: có 4 mặt như vậy.
Lời giải: Mặt phẳng (SAC) chia khối chóp S.ABCD thành 2 khối tứ diện là S.ABC và S.ACD.
Bài 3: Tứ diện đều có bao nhiêu trục đối xứng?
Lời giải: Tứ diện đều có ba trục đối xứng đó là ba đường thẳng đi qua trung điểm của các cặp cạnh đối của nó.
Khối chóp tứ giác đều có 1 trục đối xứng (đi qua đỉnh và tâm của mặt tứ giác) nên n1=3.
Khối chóp tứ giác đều có 1 trục đối xứng (đi qua đỉnh và tâm của mặt tứ giác) nên n2
=1.
Khối lập phương có 9 trục đối xứng (Loại 1: đi qua tâm của các mặt đối diện; Loại 2: đi qua trung điểm các cặp cạnh đối diện) nên n3=9
Bài 5: Trong hình học không gian:
A. Điểm luôn luôn phải thuộc mặt phẳng.
B. Điểm luôn luôn không phải thuộc mặt phẳng.
C. Điểm vừa thuộc mặt phẳng đồng thời không thuộc mặt phẳng.
D. Điểm có thể thuộc mặt phẳng, có thể không thuộc mặt phẳng.
Lời giải: Đáp án D.
Bài 6: Trong hình học không gian:
A. Qua ba điểm xác định một và chỉ một mặt phẳng.
B. Qua ba điểm phân biệt xác định một và chỉ một mặt phẳng.
C. Qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng xác định một mặt phẳng.
D. Qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng xác định một và chỉ một mặt phẳng.
Lời giải: Đáp án D.
Lời giải: Gọi số cần tìm có dạng Do N chia hết cho 15 nên N phải chia hết cho 3 và 5.
Vì vậy d có 1 cách chọn là bằng 5, và (a+b+c+d) chia hết cho 3.
Do vai trò của các chữ số a, b, c là như nhau, mỗi số a, b và c có 9 cách chọn nên ta xét các trường hợp sau
TH1: Nếu chia hết cho 3, khi đó c chia hết cho 3 c có 3 cách chọn.
TH2: Nếu chia cho 3 dư 1, khi đó c chia 3 dư 2 c có 3 cách chọn.
TH3: Nếu chia cho 3 dư 2, khi đó c chia 3 dư 1 c có 3 cách chọn.
Vậy trong mọi trường hợp thì c đều có 3 cách chọn nên ta có tất cả số thỏa mãn.
Lời giải: Ta có
Vậy phương trình đã cho có 2 họ nghiệm là: và
Lời giải: Vì số học sinh nam là lẻ nên bạn nam phải đứng đầu hàng.
Khi đó xếp 21 bạn nam vào 21 vị trí cố định có: (cách).
Sau đó ta xếp 20 bạn nữ vào 20 vị trí trống xen kẽ với các bạn nam thì sẽ có: (cách).
Vậy có tất cả số cách là: .
Bài 10: Đồ thị hàm số nào dưới đây nhận trục tung làm trục đối xứng?
A. y = sinx – cosx;
B. y = 2sinx;
C. y = 2sin(-x);
D. y = 0 – 2cosx.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Lời giải: Ta có hình vẽ sau:
Bán kính đường tròn đáy của hình trụ là r=√R2−d2=√52−32=4.
Vậy thể tích của khối trụ cần tính là: V=πr2.h=π.42.6=96π.
Bài 12: Cho hình bình hành ABCD có M là trung điểm của AB. Tính vecto DM.
Lời giải: Ta sẽ phân tích vecto DM theo hai vecto DC và BC.
Vì ABCD là hình bình hành nên ta có: →BD=→DA+→DC.
Mặt khác M là trung điểm của AB nên
2→DM=→DA+→DB⇔2→DM=2→DA+→DC⇔2→DM=−2→BC+→DC
Suy ra →DM=12→DC−→BC.
Lời giải: Gọi số cần tìm có dạng ¯abcde
+ TH1: 2 số lẻ liên tiếp ở vị trí ab. Khi đó: a có 3 cách chọn; b có 2 cách chọn; c có 4 cách chọn; d có 3 cách chọn và e có 2 cách chọn. Theo quy tắc nhân ta có: 3.2.4.3.2=144 (số).
+ TH2: 2 số lẻ liên tiếp ở vị trí bc. Khi đó: a có 3 cách chọn; b có 3 cách chọn; c có 2 cách chọn; d có 3 cách chọn và e có 2 cách chọn. Theo quy tắc nhân ta có: 3.3.2.3.2=108 (số).
Vậy số cách chọn thỏa mãn yêu cầu đề bài là: 144+108.2=360 (số).
a) Chứng minh mặt phẳng (SAD) vuông góc với mặt phẳng (SDC), mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt phẳng (SCB).
b) Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD), tính tanφ.
c) Gọi (α) là mặt phẳng chứa SD và vuông góc với mặt phẳng (SAC). Hãy xác định (α) và xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD với (α).
Lời giải:
a) Ta có:
⇒ (SCD) ⊥ (SAD)
Gọi I là trung điểm của đoạn AB. Ta có AICD là hình vuông và IBCD là hình bình hành. Vì DI // CB và DI ⊥ CA nên AC ⊥ CB. Do đó CB ⊥ (SAC).
Vậy (SBC) ⊥ (SAC).
b) Ta có:
c)
Vậy (α) là mặt phẳng chứa SD và vuông góc với mặt phẳng (SAC) chính là mặt phẳng (SDI). Do đó thiết diện của (α) với hình chóp S.ABCD là tam giác đều SDI có chiều dài mỗi cạnh bằng a√2. Gọi H là tâm hình vuông AICD ta có SH ⊥ DI và .
Tam giác SDI có diện tích:
.
Lời giải:
Ta có SA = SB = SC nên hình chiếu của đinh S xuống mặt phẳng (ABC) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Mà ABC là tam giác vuông cân tại B nên tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm H của AC.
Ta có: Diện tích tam giác ABC là: .
Xét tam giác SAC, có: SH = .
Vậy thể tích hình chóp là: .
Lời giải: Số phần tử của không gian mẫu là:
Lời giải: Khi đó ta có:
Bài 18: Tìm m để là phương trình bậc hai nhận x = -2 là nghiệm.
Lời giải: Ta có phương trình là phương trình bậc hai khi
Thay ta được:
(thỏa mãn)
Vậy
Bài 19: Tìm m để hàm số đồng biến trên R.
Lời giải: Ta có
Hàm số đồng biến trên R khi và chỉ khi
Vậy m = 1 là giá trị cần tìm thỏa mãn bài toán.
Lời giải: Xét bài toán: Tam giác ABC, điều kiện cần và đủ để hai trung tuyến kẻ từ B và C vuông góc với nhau là:
Ta có: Gọi G là giao điểm của hai trung tuyến BM, CN. Áp dụng công thức trung tuyến ta có:
Áp dụng định lý Pythago cho tam giác vuông BGC, ta có:
Khi đó ta có:
Quay trở lại bài toán trên, xét tam giác ABC ta có:
Khi đó:
Lời giải: Ta có:
Khi đó xét:
Để hàm số trên đồng biến trên R khi và chỉ khi với mọi giá trị của m là tham số thực.
Tức là:
Vậy
Bài 22: Gọi m là giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng Tìm m.
Lời giải: Hàm số liên tục trên
Ta có:
Bảng biến thiên của hàm số trên như sau:
Bài 23: Với giá trị nào của m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn
Lời giải: Xét phương trình đã cho tương đương với phương trình sau:
Đặt khi đó phương trình (1) trở thành:
Phương trình (1) có hai nghiệm là khi và chỉ khi phương trình (2) có hai nghiệm dương;
Theo định lý Viet ta có: Với khi đó ta có:
Lời giải: Gọi a là số trứng lành, b là số trứng hỏng trong giỏ A.
Gọi x là số trứng lành, y là số trứng hỏng trong giỏ B.
Lấy ngẫu nhiên mỗi giỏ 1 quả trứng thì khi đó xác suất để lấy được 2 quả trứng lành là:
Do đó theo giả thiết bài toán ta có:
Vậy giỏ A có 11 quả trứng lành.
Lời giải: Do M và N lần lượt là trung điểm của BC và AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.
Suy ra
Lại có P là trung điểm của AB nên:
Từ (1) và (2) suy ra:
Vậy khi đó số vecto bằng mà có điểm đầu và cuối trùng với các điểm trên là:
Lời giải:
Gọi và Khi đó (ABC') và (A'B'C') chia khối lăng trụ đều ABC.A'B'C' thành 4 khối đa
diện: và
Gọi V là thể tích của khối lăng trụ đều ABC.A'B'C'. Ta có:
Mặt khác:
Suy ra
Do đó là thể tích lớn nhất của khối đa diện là thể tích nhỏ nhất của khối đa diện
Khi đó:
Bài 27: Một hình chóp 16 cạnh thì có bao nhiêu mặt?
Lời giải: Hình chóp có n cạnh bên và n cạnh đáy nên sẽ có 2n cạnh.
Khi đó ta có:
Vậy hình chóp 16 cạnh sẽ có 8 mặt bên và 1 mặt đáy nên tổng số là 9 mặt.
Bài 28: Với các số a, b > 0 thỏa mãn tính biểu thức
Lời giải: Ta có:
Suy ra
Do đó
Bài 29: Với các số a, b > 0 thỏa mãn Hãy chọn đẳng thức đúng sau:
Lời giải: Ta có:
Lấy log của cả hai vế của đẳng thức trên thì ta có được:
Chọn đáp án B.
Lời giải: Ta chia hình lập phương thành 6 khối tứ diện bằng nhau như sau:
+ Chia khối lập phương thành hai khối lăng trụ tam giác bằng nhau: ABC.A'B'C' và BCD.B'C'D'
+ Tiếp theo, lần lượt chia khối lăng trụ và thành ba tứ diện: và
+ Ta chứng minh được các khối tứ diện này bằng nhau như sau:
Hai khối tứ diện DABB' và DAA'B' bằng nhau vì chúng đối xứng nhau qua mặt phẳng (DAB') (1)
Hai khối tứ diện DAA'B' và DD'A'B' bằng nhau vì chúng đối xứng nhau qua mặt phẳng (B'A'D) (2)
Từ (1) và (2) suy ra ba khối tứ diện và bằng nhau.
Tương tự, ba khối tứ diện cũng bằng nhau.
Vậy khối lập phương được chia thành sáu khối tứ diện bằng nhau.
Bài 31: Tìm ví dụ về khối đa diện lồi và khối đa diện không lồi trong thực tế.
Lời giải: Khối đa diện lồi trong thực tế: kim tự tháp Ai Cập, viên kim cương, rubic, …
Khối đa diện không lồi trong thực tế: cái bàn, cái ghế, …
Bài 32: Đếm số đỉnh, số cạnh của khối đa diện lồi đều như hình vẽ sau:
Lời giải: Khối bát diện đều trên có 6 đỉnh và 12 cạnh.
Lời giải:
Gọi H là trung điểm của AB. Khi đó ta có nên hình chiếu của SD trên (ABCD) là HD.
Do đó
Mặt khác tam giác SAB đều cạnh a nên
Suy ra
Khi đó xét tam giác vuông SHD, ta có:
Lời giải:
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
CA = CM
DB = DM
Suy ra: AC + BD = CM + DM = CD
Chu vi hình thang ABDC bằng: AB + BD + DC + CA = AB + 2CD
Vì đường kính AB của (O) không thay đổi nên chu vi hình thang nhỏ nhất khi CD nhỏ nhất
Ta có: CD AB nên CD nhỏ nhât khi và chỉ khi CD = AB
Khi đó
Vậy khi M là giao điểm của đường thẳng vuông góc với AB tại O với nửa đường tròn (O) thì hình thang ABDC có chu vi
nhỏ nhất.
A.
B. MN > NH
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai.
Lời giải:
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: AC = CM và BD = DM
AC // BD (vì cùng vuông góc vớiAB )
Theo hệ quả của định lý Ta – lét ta có:
Theo định lý Ta – Lét đảo ta đượcMN // BD.
Mà
Theo hệ quả của định lý Ta – Lét ta có:
nên B sai.
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải:
Lời giải:
Ta có nên
Vì nên a.a.121 < 2000
Suy ra a.a < 17 nên a ∈ {1; 2; 3; 4}.
TH1. a = 1, ta có:
Mà không thể nhỏ hơn 200 nên loại.
TH2. a = 2, ta có:
Ở hàng đơn vị ta có c + 2 = 4 thì c = 2
Ở hàng chục ta có: b + b = 8 ⇔ b = 4 ⇒ d = 2 hoặc b + b = 18 ⇔ b = 9 ⇒ d = 1.
Vậy a = 2, b = 4, c = 2, d = 2 hoặc a = 2, b = 9, c = 2, d = 2.
TH3. a = 3, ta có:
Ở hàng đơn vị ta có c + 3 = 9 thì c = 6
Ở hàng chục ta có: b + b = 8 ⇔ b = 4 ⇒ d = 7 hoặc b + b = 18 ⇔ b = 9 ⇒ d = 6.
Vậy a = 3, b = 4, c = 6, d = 7 hoặc a = 3, b = 9, c = 6, d = 6.
TH4. a = 4, ta có:
Vì và . Do đó trường hợp này loại.
Bài 38: Giải phương trình: x4 - 8x2 + x + 12 = 0
Lời giải:
Đặt t bằng x2
Đk
Ta có phương trình
t2 - 8t + t +12 = 0
= 64 – t - 12
= 52 - t
Suy ra 52 - t > 0⇔ - t > - 52⇔ t < 52
(nhận)
(nhận )
Bài 39: Điểm thuộc đồ thị hàm số y = -2x là:
A. M(-2; -2)
B. N(1; 4)
C. P(-1; -2)
D. Q(-1; 2)
Lời giải:
Thay các điểm M, N, P vào hàm số đều không thỏa mãn, chỉ có điểm Q(-1; 2) thỏa mãn vì 2 = -2 . (-1)
Chọn đáp án D
Lời giải:
Diện tích hình tam giác MDC là:
6 × 4 : 2 = 12(cm2)
Bài 41: Cho vuông tại A có đường cao AH. Biết AC = 15cm; HB = 16cm. Tính BC; AB; AH; CH
Lời giải:
Ta có:
Áp dụng định lí Pytago vào vuông tại H, ta được:
hay AH = 12cm
Áp dụng định lí Pytago vào vuông tại H, ta được:
hay AB = 20cm
Ta có: BC = BH + HC
nên BC = 9 + 16 = 25cm
Bài 42: Cho vuông tại A đường cao AH. Biết AB = 15cm, HC = 16cm. Tính BC, AC, HC
Lời giải:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC có:
+ Xét tam giác vuông ABC có: AH . BC = AB . AC ( hệ thức lượng )
Vậy BC = 25(cm); AC = 20(cm); HC = 16(cm).
Lời giải:
Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được số phần bể là:
(bể)
Mỗi giờ vòi thứ hai chảy được số phần bể là:
(bể)
Mỗi giờ vòi thứ ba rút số phần bể là:
(bể)
Khi mở vòi I và vòi II mỗi giờ chảy được số phần bể là:
(bể)
Sau 3 giờ bể mở vòi I và vòi II bể chứa số nước là:
(bể)
Khi mở cả ba vòi thì mỗi giờ chảy được số phần bể là:
(bể)
Sau khi mở vòi thứ ba thì bể nước đầy sau số giờ là:
(giờ)
Lời giải:
Trong 1 giờ vòi I và II chảy được bể
Trong 1 giờ vòi II và III chảy được bể
Trong 1 giờ vòi III và I chảy được bể
Do đó trong 1 giờ cả 3 vòi chảy được
(bể)
Vậy thời gian để cả 3 vòi chảy đầy bể là 1:
(giờ) = 320 (phút)
b) Trong 1 giờ vòi III chảy được
(bể)
Lời giải:
Khi ta viết thêm vào bên trái số đó 1 thì tổng của số mới và số đã cho là:
(168 - 100) : 2 = 34
Đáp số: 34
Lời giải:
Đặt g(x) = f(x) – 10 (bậc 4)
(m là hằng số)
Vậy A = 336(9 − m) + 336(m + 5) – 20 = 4684
Lời giải:
Giả sử 4 số cần tìm là
Theo Đề bài ta có:
Với ta có CSN: 1; 2; 4; 8
Với ta có CSN: 8; 4; 2; 1
A.3,5 m
B.7 m
C.14 m
D.9 m
Lời giải:
Trung bình cộng hai đáy của hình thang là: 7 : 2 = 3,5 (m)
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải:
Đặt
Cộng 1 vào ta được
Thay vào P ta được
Bài 50: Tìm x biết 135 - 5(x + 4) = 35
Lời giải:
135 - 5(x + 4) = 35
5(x + 4) = 135 - 35
5(x + 4) = 100
x + 4 = 100 : 5
x + 4 = 20
x = 20 - 4
x = 16
Bài 51: Có 4 đội bóng đá thi đấu vòng tròn( hai đội bất kì đều gặp nhau một trận)
a) Hỏi có bao nhiêu trận.
b) Câu hỏi với n đội bóng thi đấu vòng tròn thì có tất cả bao nhiêu trận
Lời giải:
a) Có 4 đội bóng thi đấu với nhau mà mỗi đội đều được đá với 3 đội còn lại nên số trận đấu là:
4 x 3 = 12 ( trận đấu )
Nhưng do mỗi trận đã bị tính hai lần nên số trận đấu là:
12 : 2 = 6 ( trận đấu )
b) Tương tự như câu a ta sẽ có công thức tổng quát cho n đội
n ( n - 1 ) : 2 ( trận đấu )
Lời giải:
Tổng số trận trong bảng đấu là: 4 . 3 : 2 = 6 ( trận)
Tổng số điểm trong trận thắng ( cũng như trận thua) là: 3 + 0 = 3 ( điểm)
Tổng số điểm trong trận hòa là: 1 + 1 = 2 ( điểm)
Nếu cả 6 trận đều thắng thì có tổng số điểm là: 6 . 3 = 18 ( điểm)
Số điểm còn thiếu là: 18 – 16 = 2 ( điểm)
Có số trận hòa là: 2 : 1 = 2 ( trận)
Vậy có 2 trận hòa
Bài 53: Cho tam giác ABC có AB = 2, AC = 3, . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Điểm D thỏa mãn
a) Tính
b) Biểu diễn theo
c) Chứng minh
Lời giải:
a) Ta có
Vậy
b) Do M là trung điểm của BC nên
Ta có
c) Ta có
Do đó .
Bài 54: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, 1515 số viên bi có màu:
A. Nâu
B. Xanh
C. Đỏ
D. Vàng
Lời giải:
số viên bi có màu nâu.
số viên bi có màu xanh
số viên bi có màu đỏ.
số viên bi có màu vàng.
Khoanh vào B.
A.6
B.8
C.4
D.12
Lời giải:
Ta có:
Gọi số túi mà Hoa chia được là x (túi)
Vì số bi mỗi màu ở mỗi túi cũng bằng nhau nên và
ƯC(48; 30; 60)
Vì x là lớn nhất nên x = ƯCLN(48; 30; 60)
Ta có: 48 = 24 . 3; 30 = 2 . 3 . 5; 60 = 22 . 3 . 5
x = ƯCLN(48; 30; 60) = 2 . 3 = 6 .
Vậy Hoa chia được nhiều nhất là 6 túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 56: Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng
(d) : y = (m - 3)x + 1 bằng
Lời giải:
Gọi A là giao điểm của d với Ox
Gọi B là giao điểm của d với Oy
Từ O kẻ OH vuông góc AB
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAB:
Bài 57: Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đồ thị hàm số (1) bằng
Lời giải:
Điều kiện
Gọi A, B lần lượt là các giao điểm của đường thẳng (1) với các trục Ox, Oy.
Khi đó ta có:
Gọi H là hình chiếu của O trên đường thẳng (1)
Khi đó ta có vuông tại O và có đường cao OH.
Áp dụng hệ thức lượng cho vuông tại O và có đường cao OH ta có:
Vậy thỏa mãn điều kiện bài toán.
Chọn C.
Lời giải:
Gọi I là giao điểm của AO và BC. Suy ra BI = IC (đường kính vuông góc với một dây).
Xét có :
CI = IB
CO = OD (bán kính)
⇒ BD // HO (HO là đường trung bình của BCD) ⇒ BD // AO.
a) Biểu diễn AB, AC theo hai vectơ và biểu diễn AJ qua AB, AC
b) Biểu diễn AG theo hai vectơ
Lời giải:
a) I là điểm trên cạnh BC mà:
Tương tự
J là điểm trên BC kéo dài:
Lời giải:
- Tìm điểm A’ đối xứng với A qua d
- Nối A’B cắt d tại M. M chính là điểm cần tìm.
- Thật vậy : Vì A’ đối xứng với A qua d cho nên MA = MA’.
Do đó : MA + MB = MA’ + MB = A’B .
- Giả sử tồn tại M’ khác M thuộc d thì : M’A + M’B = M’A’ + M’B lớn hơn hoặc bằng A'B. Dấu bằng chỉ xảy ra khi A’M’B thẳng hàng. Nghĩa là M trùng với M’
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.