Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 72) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 72)
Lời giải:
Để lấy ra ba quả cầu vừa khác màu vừa khác số ta phải thực hiện qua ba giai đoạn:
• Chọn một quả cầu đỏ.
• Chọn một quả cầu xanh.
• Chọn một quả cầu vàng.
• Chọn quả cầu đỏ có 5 cách chọn.
• Chọn quả cầu xanh có 5 cách chọn (trừ quả cầu được đánh số trùng với quả cầu đỏ).
• Chọn quả cầu vàng có 5 cách chọn (trừ hai quả cầu được đánh số trùng với quả cầu đỏ và quả cầu xanh).
Theo quy tắc nhân ta được 5. 5. 5 = 125 cách lấy ra ba quả cầu vừa khác màu vừa khác số.
Vậy có 125 cách lấy ra ba quả cầu vừa khác màu vừa khác số.
Câu 2: Tính thể tích của khối bát diện đều cạnh a.
Lời giải:
Thể tích khối bát diện đều là:
Vậy thể tích của khối bát diện đều cạnh a là .
Câu 3: Tìm x, biết: x2 – 8x + 16 = 0.
Lời giải:
x2 – 8x + 16 = 0
⇔ (x – 4)2 = 0
⇔ x – 4 = 0
⇔ x = 4
Vậy x = 4.
Lời giải:
Để hai đồ thị hàm số trên song song thì:
(vô lý)
Vậy không tồn tại m để 2 đường thẳng trên song song.
Câu 5: Tìm m để hai đường thẳng (d): y = 3x + 1 và (d′): y = (m−1)x − 2m song song với nhau.
Lời giải:
Để d // d’ thì:
Vậy m = 4 thì d // d’.
Lời giải:
Gọi A(x0; y0) và B là điểm đối xứng với A qua điểm M(–1; 3)
Suy ra M là trung điểm của AB nên B(–2 – x0; 6 – y0).
Do A và B thuộc đồ thị hàm số (C) nên:
Từ (1) và (2) lấy vế cộng vế ta được:
6 = –x03 + 3x0 + 2 – (–2 – x0)3 + 3(–2 – x0) + 2
⇔ 6 = –x03 + 3x0 + 2 + 8 + 12x0 + 6x02 + x03 – 6 – 3x0 + 2
⇔ 6x02 + 12x0 + 6 = 0
⇔ x0 = –1 nên y0 = 0.
Vậy 2 điểm cần tìm là: (–1; 0) và (–1; 6).
Lời giải:
Ta có: y = x – 5m (1)
y’ = 3x – m2 (2)
Để (1) và (2) cắt nhau tại một điểm thì y = y’
⇔ x – 5m = 3x – m2
⇔ m2 – 5m = 2x
Mà hai đồ thị cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng –3 nên:
m2 – 5m = 2. (–3)
⇔ m2 – 5m + 6 = 0
⇔ m2 – 2m – 3m + 6 = 0
⇔ m(m – 2) – 3(m – 2) = 0
⇔ (m – 2)(m – 3) = 0
Vậy giá trị m thỏa mãn là m = 2 hoặc m = 3.
Lời giải:
Để đường thẳng (d) // (m) thì:
Vậy giá trị k thỏa mãn là .
Phương: Dương ở Thăng Long còn tôi ở Quang Trung.
Dương : Tôi cũng ở Quang Trung còn Hiếu ở Thăng Long.
Hiếu : Không, tôi ở Phúc Thành còn Hằng ở Hiệp Hoà.
Hằng : Trong các câu trả lời trên đều có 1 phần đúng 1 phần sai.
Hỏi quê của Dương ở đâu?
Lời giải:
Vì trong mỗi câu trả lời đều có 1 phần đúng và 1 phần sai nên có các trường hợp:
• Giả sử Dương ở Thăng Long là đúng thì Phương ở Quang Trung là sai.
Suy ra Dương ở Quang Trung là sai. Vậy Hiếu ở Thăng Long là đúng.
Điều này vô lý vì Dương và Hiếu cùng ở Thăng Long.
• Giả sử Dương ở Thăng Long là sai, suy ra Phương ở Quang Trung và do đó Dương ở Quang Trung là sai.
Suy ra Hiếu ở Thăng Long. Vậy Hiếu ở Phúc Thành là sai. Suy ra Hằng ở Hiệp Hòa.
Còn lại Dương ở Phúc Thành.
Vậy Dương ở Phúc Thành.
Câu 10: Cho parabol (P): y = x2 và hai điểm A(0; 1); B(1; 3). Viết phương trình đường thẳng AB.
Lời giải:
Gọi phương trình AB có dạng y = ax + b
Khi đó
Vậy phương trình đường thẳng AB là: y = 2x + 1.
Lời giải:
Đường thẳng d song song với AB có dạng: y = 2x + b (b ≠ 1)
Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P) là:
x2 = 2x + b ⇔ x2 − 2x – b = 0 (∗)
Ta có Δ’ = 1 + b.
Đường thẳng d tiếp xúc với (P) ⇔ Δ′ = 0 ⇔ 1 + b = 0 ⇔ b = −1 (tm)
Vậy đường thẳng d song song với AB và tiếp xúc với (P) là: y = 2x – 1.
Câu 12: Tìm x: x : 0,25 + x × 11 = 24
Lời giải:
x : 0,25 + x × 11 = 24
x × 4 + x × 11 = 24
x × (4 + 11) = 24
x × 15 = 24
x = 24 : 15
x = 1,6
Vậy x = 1,6.
Câu 13: Tìm x: x × 9,8 – x : 0,25 = 18,096
Lời giải:
x × 9,8 – x : 0,25 = 18,096
x × 9,8 – x × 4 = 18,096
x × (9,8 – 4) = 18,096
x × 4,8 = 18,096
x = 18,096 : 4,8
x = 3,77
Câu 14: Tìm x: 0,16 : (x : 3,5) = 2,8
Lời giải:
0,16 : (x : 3,5) = 2,8
0,16 : x × 3,5 = 2,8
0,56 : x = 2,8
x = 0,56 : 2,8
x = 0,2
Vậy x = 0,2
Câu 15: Giải phương trình: x4 + 2x2 – 3 = 0
Lời giải:
x4 + 2x2 – 3 = 0
⇔ (x4 + 2x2 + 1) – 4 = 0
⇔ (x2 + 1)2 − 22 = 0
⇔ (x2 + 1 − 2)(x2 + 1 + 2) = 0
⇔ (x2 – 1)(x2 + 3) = 0
Vì x2 ≥ 0 nên x2 + 3 > 0 với mọi x
Do đó x2 – 1 = 0
⇔ x2 = 1
⇔ x = ± 1
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {−1; 1}.
Câu 16: Phân tích đa thức thành nhân tử: x3 – x2y – xy2 + y3.
Lời giải:
Ta có: x3 – x2y – xy2 + y3
= x2(x – y) – y2(x – y)
= (x2 – y2)(x – y)
= (x – y)2(x + y)
Câu 17: Phân tích đa thức thành nhân tử: –6x2 – 9xy + 15y2.
Lời giải:
–6x2 – 9xy + 15y2
= –(6x2 + 9xy – 15y2)
= –(6x2 – 6xy + 15xy – 15y2)
= –[6x(x – y) + 15y(x – y)]
= –[(x – y)(6x + 15y)]
Lời giải:
Sau 1 giờ, xe thứ nhất đi được quãng đường là:
30. 1 = 30 (km)
Sau 1 giờ, xe thứ hai đi được quãng đường là:
40. 1 = 40 (km)
Sau 1 giờ, hai xe cách nhau quãng đường là:
80 – 30 – 40 = 10 (km)
Đáp số: 10 km
Lời giải:
Sau 1 giờ, xe thứ nhất đi được quãng đường là:
30. 1 = 30 (km)
Sau 1 giờ, xe thứ hai đi được quãng đường là:
40. 1 = 40 (km)
Sau 1 giờ, hai xe cách nhau quãng đường là:
160 – 30 – 40 = 90 (km)
Sau khi xe thứ nhất tăng tốc, thời gian hai xe gặp nhau là:
90 : (50 + 40) = 1 (giờ)
Tổng thời gian 2 xe đã đi là:
1 + 1 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ.
Lời giải:
Áp dụng công thức ta có:
Vậy tỉ số truyền ở đây là: .
Câu 21: Tích: 1 × 2 × 3 × 4 × 5 × … × 45 × 46 có tận cùng bao nhiêu chữ số 0?
Lời giải:
Các thừa số tròn chục trong tích trên là: 10; 20; 30 và 40
⇒ Các thừa số trên tạo ra 4 chữ số 0.
Các thừa số có tận cùng là chữ số 5 trong tích trên là: 5; 15; 25; 35 và 45
trong đó, 25 = 5 × 5.
Mỗi thừa số có tận cùng là chữ số 5 nhân với một thừa số chẵn sẽ tạo ra một số có tận cùng là chữ số 0.
Do đó các thừa số trên tạo ra 6 chữ số 0.
Tích 1 × 2 × 3 × 4 × 5 × … × 45 × 46 có tận cùng số chữ số 0 là:
4 + 6 = 10 (chữ số)
Vậy tích 1 × 2 × 3 × 4 × 5 × … × 45 × 46 có tận cùng 10 chữ số 0.
Câu 22: Tích 2 × 11 × 6 × 14 × 15 × 17 × 18 × 25 × 45 có tận cùng bao nhiêu chữ số 0?
Lời giải:
Các thừa số có tận cùng là chữ số 5 trong tích trên là: 15; 25 và 45
trong đó, 25 = 5 × 5.
Mỗi thừa số có tận cùng là chữ số 5 nhân với một thừa số chẵn sẽ tạo ra một số có tận cùng là chữ số 0.
Do đó các thừa số trên tạo ra 4 chữ số 0
Vậy 2 × 11 × 6 × 14 × 15 × 17 × 18 × 25 × 45 có tận 4 chữ số 0.
Lời giải:
Hàm số y = ax2 + bx + c có giá trị nhỏ nhất bằng 2 khi x = 1 nên ta có:
(1)
2 = a. 12 + b. 1 + c ⇔ a + b + c = 2 (2)
Hàm số y = ax2 + bx + c nhận giá trị bằng 3 khi x = 2 nên ta có:
4a + 2b + c = 3 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có:
Vậy hàm số cần tìm là: y = x2 – 2x + 3.
Lời giải:
P(0) = c mà P(0) nguyên
⇒ c nguyên
P(1) = a + b + c mà P(1) nguyên
⇒ a + b + c nguyên mà c nguyên
⇒ a + b nguyên
P(2) = 4a + 2b + c mà P(2) nguyên
⇒ 4a + 2b + c nguyên mà c nguyên
⇒ 4a + 2b nguyên hay 2a + b nguyên
⇒ 2a + b − (a + b) nguyên
⇒ a nguyên mà a + b nguyên
⇒ b nguyên
Do đó a, b, c nguyên
Vậy P(x) có giá trị nguyên với mọi x nguyên.
Lời giải:
Ta có: AB cố định
(góc ngoài của tam giác BCE vuông cân)
Suy ra khi C chuyển động trên nửa đường tròn đường kính AB cố định thì E chuyển động trên cung chứa góc 135° dựng trên đoạn thẳng AB cố định.
Vậy quỹ tích các điểm E khi C chạy trên nửa đường tròn đường kính AB là cung chứa góc 135° dựng trên đoạn thẳng AB cố định.
Lời giải:
Để lấy ra ba quả cầu vừa khác màu vừa khác số ta phải thực hiện qua ba giai đoạn:
+ Chọn một quả cầu đỏ
+ Chọn một quả cầu xanh
+ Chọn một quả cầu vàng
Chọn quả cầu đỏ có 5 cách chọn
Chọn quả cầu xanh có 5 cách chọn (trừ quả cầu được đánh số trùng với quả cầu đỏ)
Chọn quả cầu vàng có 5 cách chọn (trừ hai quả cầu được đánh số trùng với quả cầu đỏ và quả cầu xanh)
Theo quy tắc nhân ta được 5. 5. 5 = 125 cách lấy ra ba quả cầu vừa khác màu vừa khác số
Vậy có 125 cách lấy ra ba quả cầu vừa khác màu vừa khác số.
Lời giải:
Để hai đồ thị hàm số trên song song thì:
(vô lý)
Vậy không tồn tại m để 2 đường thẳng trên song song.
Câu 28: Tìm m để hai đường thẳng (d): y = 3x + 1 và (d′): y = (m−1)x − 2m song song với nhau.
Lời giải:
Để d // d’ thì:
Vậy m = 4 thì d // d’.
Lời giải:
Ta có: MN là đường trung bình của ΔSAB
⇒ MN // AB
Mà AB // CD (vì ABCD là hình thang)
⇒ MN // CD
Lại có: CD Ì (SCD)
⇒ MN // (SCD)
Vậy MN // (SCD).
Câu 30: Hình thoi ABCD có diện tích 20 cm2 và đường chéo AC bằng 10 cm. Tính độ dài đường chéo BD.
Lời giải:
Độ dài đường chéo BD là:
Đáp số: 4 cm.
Câu 31: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = |x – 3| + |x – 5| + |x – 7|.
Lời giải:
Ta có: A = |x – 3| + |x – 5| + |x – 7|
= |x – 3| + |x – 5| + |7 – x| ≥ | x − 3 + 7 − x | + | x − 5 |
= | 4 | + | x − 5 |
= 4 + | x − 5 |
Do |x – 5| ≥ 0 nên 4 + |x – 5| ≥ 4
⇒ |x – 3| + |x – 5| + |7 – x| ≥ 4
Dấu "=" xảy ra khi |x – 5| = 0
⇔ x − 5 = 0
⇔ x = 5
Vậy GTNN của A = 4 khi x = 5.
Câu 32: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: M = |x + 5| + |x + 2| + |x – 7| + |x – 8|
Lời giải:
Ta có: M = |x + 5| + |x + 2| + |x – 7| + |x – 8| ≤ |−x + 8 – x – 2 + x + 5 + x + 7| = 18
Dấu bằng xảy ra khi −5 ≤ x ≤ −2.
Vậy M có giá trị nhỏ nhất là 18 khi −5 ≤ x ≤ −2.
Câu 33: Tìm n ∈ ℤ, biết: (n – 3) + (n – 2) + (n – 1) + … + 10 + 11 = 11.
Lời giải:
(n – 3) + (n – 2) + (n – 1) + … + 10 + 11 = 11
⇔ (n – 3) + (n – 2) + (n – 1) + … + 10 = 0
Gọi số các số hạng từ n – 3 đến 10 là x (số hạng) ()
Ta có:
[10 + (n – 3)]. x : 2 = 0
⇔ (n + 7). x = 0
Vì x > 0 nên n + 7 = 0 ⇔ n = –7 (tmđk)
Vậy n = –7.
Câu 34: Tìm n ∈ ℤ, biết: (n + 1) + (n + 2) + (n + 3) + (n + 4) = 90
Lời giải:
(n + 1) + (n + 2) + (n + 3) + (n + 4) = 90
⇔ 4n + 10 = 90
⇔ 4n = 80
⇔ n = 20
Vậy n = 20.
Câu 35: Giải phương trình: (x + 3) – |x + 7| = 0.
Lời giải:
(x + 3) – |x + 7| = 0
⇔ x + 3 = |x + 7|
• Với x ≥ –3, ta có: x + 3 = x + 7
⇔ 0 = 4 (vô lí)
• Với x < –3, ta có: x + 3 = –x – 7
⇔ 2x = –10
⇔ x = –5 (TMĐK)
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = –5.
Câu 36: Tìm x, y ∈ ℕ sao cho: xy + x + y = 17.
Lời giải:
xy + x + y = 17
⇔ x(y + 1) + (y + 1) = 18
⇔ (x + 1)(y + 1) = 18
Do x, y ∈ ℕ nên ta có bảng:
x + 1 |
1 |
2 |
3 |
6 |
9 |
18 |
y + 1 |
18 |
9 |
6 |
3 |
2 |
1 |
x |
0 |
1 |
2 |
5 |
8 |
17 |
y |
17 |
8 |
5 |
2 |
1 |
0 |
Vậy các cặp số (x, y) là (0; 17), (1; 8), (2; 5), (5; 2), (8; 1), (17; 0).
Câu 37: Tìm tất cả các số nguyên dương n để n2 + 31 là số chính phương.
Lời giải:
Đặt n2 + 31 = a2 (a ∈ ℕ)
⇔ a2 – n2 = 33
⇔ (a - n)(a + n) = 33 = 1. 31
Dễ thấy a – n < a + n nên ta có:
Vậy n = 15
Câu 38: Chứng minh rằng với mọi số nguyên x, y thì:
A = (x + y)(x + 2y)(x + 3y)(x + 4y) + y4 là số chính phương.
Lời giải:
Ta có: A = (x + y)(x + 2y)(x + 3y)(x + 4y) + y4
= (x2 + 5xy + 4y2)( x2 + 5xy + 6y2) + y4
Đặt x2 + 5xy + 5y2 = t (t ∈ ℕ)
A = (t – y2)(t + y2) + y4 = t2 – y4 + y4 = t2
Vậy A là số chính phương.
Câu 39: Chứng minh A = n(n + 1)(n + 2)(n + 3) + 1 là số chính phương với n là số tự nhiên.
Lời giải:
Ta có: A = n(n + 1)(n + 2)(n + 3) + 1 = (n2 + 3n)(n2 + 3n + 2) + 1
Đặt n2 + 3n = t (t ∈ ℕ)
A = t(t + 2) + 1
= t2 + 2t + 1 = (t + 1)2
Vậy A là số chính phương.
Câu 40: Tìm số dư của phép chia 37,99 cho 16 nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương.
Lời giải:
Ta có: 37,99 = 16 × 2,37 + 0,07
Vậy số dư của phép chia 37,99 cho 16 là 0,07.
Câu 41: Tìm số dư của phép chia 32,451 chia cho 24 nếu lấy đến 3 chữ số ở phần thập phân của thương.
Lời giải:
Ta có: 32,451 = 24 × 1,352 + 0,003
Vậy số dư của phép chia 32,451 chia cho 24 là 0,003.
Câu 42: Tìm số tự nhiên n sao cho n2 + 2n + 12 là số chính phương.
Lời giải:
Đặt n2 + 2n + 12 = k2
⇔ n2 + 2n + 1 + 11 = k2
⇔ (n + 1)2 + 11 = k2
⇔ k2 – (n + 1)2 = 11
⇔ (k – n – 1)(k + n + 1) = 11 = 1. 11
Dễ thấy k + n + 1 > k – n – 1 nên ta có:
Vậy n = 4.
Câu 43: Giải phương trình: 46 – (x – 11) = – 48.
Lời giải:
46 – (x – 11) = –48
⇔ x – 11 = 46 + 8
⇔ x – 11 = 94
⇔ x = 94 + 11
⇔ x = 105
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 105.
Câu 44: Giải phương trình: 4x – 20 = 4
Lời giải:
4x – 20 = 4
⇔ 4x = 20 + 4
⇔ 4x = 24
⇔ x = 6
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 6.
Lời giải:
x(x − 3) + 5x = x2−8
⇔ x(x − 3) + 5x − x2 + 8 = 0
⇔ x2 − 3x + 5x − x2 + 8 = 0
⇔ 2x + 8 = 0
⇔ 2x = −8
⇔ x = −4
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = −4.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.