Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 21) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 21)
Câu 1: Tìm m để hàm số đồng biến trên R.
Lời giải: Ta có
Hàm số đồng biến trên R khi và chỉ khi
Vậy m = 1 là giá trị cần tìm thỏa mãn bài toán.
Lời giải: Xét bài toán: Tam giác ABC, điều kiện cần và đủ để hai trung tuyến kẻ từ B và C vuông góc với nhau là:
Ta có: Gọi G là giao điểm của hai trung tuyến BM, CN. Áp dụng công thức trung tuyến ta có:
Áp dụng định lý Pythago cho tam giác vuông BGC, ta có:
Khi đó ta có:
Quay trở lại bài toán trên, xét tam giác ABC ta có:
Khi đó:
Lời giải: Ta có:
Khi đó xét:
Để hàm số trên đồng biến trên R khi và chỉ khi với mọi giá trị của m là tham số thực.
Tức là:
Vậy
Câu 4: Gọi m là giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng Tìm m.
Lời giải: Hàm số liên tục trên
Ta có:
Bảng biến thiên của hàm số trên như sau:
Dựa vào bảng biến thiên, suy ra ta có:
Nhắc lại:
Câu 5: Với giá trị nào của m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn
Lời giải: Xét phương trình đã cho tương đương với phương trình sau:
Đặt khi đó phương trình (1) trở thành:
Phương trình (1) có hai nghiệm là khi và chỉ khi phương trình (2) có hai nghiệm dương;
Theo định lý Viet ta có: Với khi đó ta có:
Lời giải: Gọi a là số trứng lành, b là số trứng hỏng trong giỏ A.
Gọi x là số trứng lành, y là số trứng hỏng trong giỏ B.
Lấy ngẫu nhiên mỗi giỏ 1 quả trứng thì khi đó xác suất để lấy được 2 quả trứng lành là:
Do đó theo giả thiết bài toán ta có:
Vậy giỏ A có 11 quả trứng lành.
Lời giải: Do M và N lần lượt là trung điểm của BC và AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.
Suy ra
Lại có P là trung điểm của AB nên:
Từ (1) và (2) suy ra:
Vậy khi đó số vecto bằng mà có điểm đầu và cuối trùng với các điểm trên là:
Lời giải:
Gọi và Khi đó (ABC') và (A'B'C') chia khối lăng trụ đều ABC.A'B'C' thành 4 khối đa diện: và
Gọi V là thể tích của khối lăng trụ đều ABC.A'B'C'. Ta có:
Mặt khác:
Suy ra
Do đó là thể tích lớn nhất của khối đa diện là thể tích nhỏ nhất của khối đa diện
Khi đó:
Câu 9: Một hình chóp 16 cạnh thì có bao nhiêu mặt?
Lời giải: Hình chóp có n cạnh bên và n cạnh đáy nên sẽ có 2n cạnh.
Khi đó ta có:
Vậy hình chóp 16 cạnh sẽ có 8 mặt bên và 1 mặt đáy nên tổng số là 9 mặt.
Câu 10: Với các số a, b > 0 thỏa mãn tính biểu thức
Lời giải: Ta có:
Suy ra
Do đó
Câu 11: Với các số a, b > 0 thỏa mãn Hãy chọn đẳng thức đúng sau:
Lời giải: Ta có:
Lấy log của cả hai vế của đẳng thức trên thì ta có được:
Chọn đáp án B.
Lời giải: Ta chia hình lập phương thành 6 khối tứ diện bằng nhau như sau:
+ Chia khối lập phương thành hai khối lăng trụ tam giác bằng nhau: ABC.A'B'C' và BCD.B'C'D'
+ Tiếp theo, lần lượt chia khối lăng trụ và thành ba tứ diện: và
+ Ta chứng minh được các khối tứ diện này bằng nhau như sau:
- Hai khối tứ diện DABB' và DAA'B' bằng nhau vì chúng đối xứng nhau qua mặt phẳng (DAB') (1)
- Hai khối tứ diện DAA'B' và DD'A'B' bằng nhau vì chúng đối xứng nhau qua mặt phẳng (B'A'D) (2)
Từ (1) và (2) suy ra ba khối tứ diện và bằng nhau.
- Tương tự, ba khối tứ diện cũng bằng nhau.
Vậy khối lập phương được chia thành sáu khối tứ diện bằng nhau.
Câu 13: Tìm ví dụ về khối đa diện lồi và khối đa diện không lồi trong thực tế.
Lời giải: Khối đa diện lồi trong thực tế: kim tự tháp Ai Cập, viên kim cương, rubic, …
Khối đa diện không lồi trong thực tế: cái bàn, cái ghế, …
Câu 14: Đếm số đỉnh, số cạnh của khối đa diện lồi đều như hình vẽ sau:
Lời giải: Khối bát diện đều trên có 6 đỉnh và 12 cạnh.
Lời giải:
Gọi H là trung điểm của AB. Khi đó ta có nên hình chiếu của SD trên (ABCD) là HD.
Do đó
Mặt khác tam giác SAB đều cạnh a nên
Suy ra
Khi đó xét tam giác vuông SHD, ta có:
Lời giải:
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
CA = CM
DB = DM
Suy ra: AC + BD = CM + DM = CD
Chu vi hình thang ABDC bằng: AB + BD + DC + CA = AB + 2CD
Vì đường kính AB của (O) không thay đổi nên chu vi hình thang nhỏ nhất khi CD nhỏ nhất
Ta có: CD AB nên CD nhỏ nhât khi và chỉ khi CD = AB
Khi đó
Vậy khi M là giao điểm của đường thẳng vuông góc với AB tại O với nửa đường tròn (O) thì hình thang ABDC có chu vi nhỏ nhất.
Lời giải:
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: AC = CM và BD = DM
AC // BD (vì cùng vuông góc vớiAB )
Theo hệ quả của định lý Ta – lét ta có:
Theo định lý Ta – Lét đảo ta đượcMN // BD.
Mà
Theo hệ quả của định lý Ta – Lét ta có:
nên B sai.
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải:
Lời giải:
Ta có nên
Vì nên a.a.121 < 2000
Suy ra a.a < 17 nên a ∈ {1; 2; 3; 4}.
TH1. a = 1, ta có:
Mà không thể nhỏ hơn 200 nên loại.
TH2. a = 2, ta có:
Ở hàng đơn vị ta có c + 2 = 4 thì c = 2
Ở hàng chục ta có: b + b = 8 ⇔ b = 4 ⇒ d = 2 hoặc b + b = 18 ⇔ b = 9 ⇒ d = 1.
Vậy a = 2, b = 4, c = 2, d = 2 hoặc a = 2, b = 9, c = 2, d = 2.
TH3. a = 3, ta có:
Ở hàng đơn vị ta có c + 3 = 9 thì c = 6
Ở hàng chục ta có: b + b = 8 ⇔ b = 4 ⇒ d = 7 hoặc b + b = 18 ⇔ b = 9 ⇒ d = 6.
Vậy a = 3, b = 4, c = 6, d = 7 hoặc a = 3, b = 9, c = 6, d = 6.
TH4. a = 4, ta có:
Vì và . Do đó trường hợp này loại.
Câu 20: Giải phương trình : x4 - 8x2 + x + 12 = 0
Lời giải:
Đặt t bằng x2
Đk
Ta có phương trình
t2 - 8t + t +12 = 0
= 64 – t - 12
= 52 - t
Suy ra 52 - t > 0⇔ - t > - 52⇔ t < 52
(nhận)
(nhận )
Câu 21: Điểm thuộc đồ thị hàm số y = -2x là:
Lời giải:
Thay các điểm M, N, P vào hàm số đều không thỏa mãn, chỉ có điểm Q(-1; 2) thỏa mãn vì 2 = -2 . (-1)
Chọn đáp án D
Lời giải:
Diện tích hình tam giác MDC là:
6 × 4 : 2 = 12(cm2)
Câu 23: Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn x + y + z = xyz. Chứng minh
Lời giải:
Áp dụng bất đăng thức Cauchy, ta có
⇒ 2(xy + yz + zx) ≤ 2(x2 + y2 + z2)
⇔ xy + yz + zx ≤ x2 + y2 + z2
⇔ 3(xy + yz + zx) ≤ x2 + y2 + z2 + 2(xy + yz + zx)
⇔ 3(xy + yz + zx) ≤ (x + y + z)2
.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có
Ta có
.
Chứng minh tương tự, ta có và .
Khi đó
Dấu “=” xảy ra .
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Câu 24: Cho 3 số thực dương x, y, z thỏa mãn x + y + z + 2 = xyz. Chứng minh rằng
Lời giải:
Theo đề, ta có x + y + z + 2 = xyz
⇔ (xy + yz + zx) + 2(x + y + z) + 3 = xyz + xy + yz + zx + x + y + z + 1
⇔ (x + 1)(y + 1) + (y + 1)(z + 1) + (z + 1)(x + 1) = (xy + x + y + 1)(z + 1)
⇔ (x + 1)(y + 1) + (y + 1)(z + 1) + (z + 1)(x + 1) = (x + 1)(y + 1)(z + 1)
.
Đặt
Khi đó ta có a + b + c = 1 và
.
Ta có
Dấu “=” xảy ra .
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Lời giải:
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là .
A. 13 m;
B. 14 m;
C. 12 m;
D. 10 m.
Lời giải:
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ.
Phương trình parabol có dạng (P): y = ax2 + bx + c (a < 0).
Ta có G(0; 4) ∈ (P) ⇒ c = 4.
Theo đề, ta có kích thước cửa ở giữa là 3 m x 6 m.
Suy ra E(3; 3), F(–3; 3).
Ta có
n a < 0, ta nhận .
Khi đó phương trình parabol (P): .
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và trục Ox là:
⇔ x2 = 36
⇔ x = ±6.
Suy ra tọa độ A(–6; 0), B(6; 0).
Do đó AB = 12 m.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 27: ngày bằng bao nhiêu giờ?
Lời giải:
1 ngày có 24 giờ.
Suy ra ngày bằng: (giờ).
Vậy ngày bằng 16 giờ.
Câu 28: Đổi: 4 giờ 30 phút = … giờ.
Lời giải:
30 phút = giờ = giờ.
4 giờ 30 phút = giờ = giờ.
Vậy 4 giờ 30 phút = giờ.
a) 4524 – (864 – 999) – (36 + 3999);
b) 1000 – (137 + 572) + (263 – 291);
c) –329 + (15 – 101) – (25 – 440).
Lời giải:
a) 4524 – (864 – 999) – (36 + 3999)
= 4524 – 864 + 999 – 36 – 3999
= 4524 – (864 + 36) + (999 – 3999)
= 4524 – 900 – 3000
= 624.
b) 1000 – (137 + 572) + (263 – 291)
= 1000 – 137 – 572 + 263 – 291
= 1000 + 263 – (137 + 572 + 291)
= 263 + 1000 – 1000
= 263.
c) –329 + (15 – 101) – (25 – 440)
= –329 + 15 – 101 – 25 + 440
= 440 – (329 + 101) – (25 – 15)
= 440 – 430 – 10
= 0.
Câu 30: Công thức tính bài toán sản lượng lớp 5.
Lời giải:
Bước 1: Tìm chiều dài, chiều rộng của thửa ruộng hoặc mảnh đất.
Bước 2: Tính diện tích của thửa ruộng hoặc mảnh đất đó.
Bước 3: Tính sản lượng bằng cách lấy diện tích nhân với năng suất (trên một đơn vị diện tích).
Lời giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là: (m)
Diện tích của thửa ruộng sau khi mở rộng chiều dài thêm 25 m là:
(80 + 25) ⨯ 64 = 6720 (m2)
Sản lượng thóc thu được ở thửa ruộng đó là: 6720 : 100 ⨯ 50 = 3360 (kg)
Vậy sản lượng thóc thu được ở thửa ruộng đó là 3360 kg.
Lời giải:
Lời giải
Vậy A = 1.
a) Vẽ hai đồ thị (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm m, n để đường thẳng (d3) song song với (d1) và cắt (d2) tại điểm có tung độ bằng –1.
Lời giải:
a) Bảng giá trị của (d1):
x |
0 |
1 |
2 |
y |
2 |
0 |
–2 |
Bảng giá trị của (d2):
x |
0 |
2 |
4 |
y |
–3 |
–2 |
–1 |
b) Vì (d3) // (d1) nên phương trình (d3) có dạng: y = –2x + n (n ≠ 2).
Tức là, m = –2.
Gọi A(xA; yA) là giao điểm của (d3) và (d2).
Suy ra tọa độ A(xA; –1).
Ta có A(xA; –1) ∈ (d2).
Suy ra .
Khi đó xA = 4.
Vì vậy tọa độ A(4; –1).
Ta có A(4; –1) ∈ (d3).
Suy ra –1 = –2.4 + n.
Do đó n = 7 (nhận).
Vì vậy m = –2, n = 7.
Câu 35: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d1): y = –x + 2 và (d2): .
1) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy.
2) Lấy điểm B trên (d2) có hoành độ bằng –4. Viết phương trình đường thẳng (d3) song song với (d1) và qua điểm B.
3) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) bằng phép tính.
Lời giải:
1) Bảng giá trị của (d1):
x |
0 |
1 |
2 |
y |
2 |
1 |
0 |
Bảng giá trị của (d2):
x |
–4 |
0 |
4 |
y |
–1 |
0 |
1 |
2) Gọi B(–4; yB).
Ta có B(–4; yB) ∈ (d2).
Suy ra .
Do đó tọa độ B(–4; –1).
Vì (d3) // (d1) nên phương trình (d3) có dạng: y = –x + m (m ≠ 2).
Ta có B(–4; –1) ∈ (d3).
Suy ra –1 = 4 + m.
Do đó m = –5 (nhận)
Vậy phương trình (d3): y = –x – 5.
3) Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2): .
.
Với , ta có: .
Vậy giao điểm của (d1) và (d2) là điểm .
Câu 36: Giải bất phương trình: .
Lời giải:
Đặt .
Bảng xét dấu:
x |
2 3 |
f(x) |
– || + 0 – |
Dựa vào bảng xét dấu, ta có
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là .
Câu 37: Giải phương trình: 2x2 – 8x = –1.
Lời giải:
2x2 – 8x = –1
⇔ 2(x2 – 4x + 4) = 7
⇔ 2(x – 2)2 = 7
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là .
Lời giải:
Xét 1 điểm có tọa độ (x; y) bất kì trong mặt phẳng tọa độ Oxy (x; y là các số nguyên).
Do 1 giá trị x hoặc y chỉ nhận 1 trong 2 giá trị chẵn, lẻ.
Suy ra có tất cả 2.2 = 4 bộ số mà (x; y) có thể nhận.
Mà theo đề bài, ta có tất cả 5 điểm có tọa độ là các số nguyên.
Do đó theo nguyên lí Dirichle, tồn tại ít nhất 2 điểm có cùng tọa độ chẵn, lẻ.
Vậy có ít nhất một trung điểm của đoạn thẳng tạo thành từ 5 điểm đã cho có tọa độ là các số nguyên (điều phải chứng minh).
Lời giải:
Gọi d1: y = mx + 3m + 2, d2: y = 2x – 1.
Để hai đường thẳng trên cắt nhau thì m ≠ 2.
Gọi A(xA; yA) là giao điểm của d1 và d2.
Suy ra tọa độ A(xA; 2).
Ta có A(xA; 2) ∈ d2.
Suy ra 2 = 2.xA – 1.
Do đó .
Vì vậy tọa độ .
Ta có .
Suy ra .
Do đó .
Vì vậy m = 0 (thỏa mãn).
Vậy m = 0 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 40: Cho hình bình hành ABCD, qua C kẻ đường thẳng song song BD cắt AB ở E, cắt AD ở F.
a) Tứ giác BECD là hình gì? Vì sao?
b) Chứng minh 3 đường thẳng AC, BF, DE đồng quy (cùng đi qua 1 điểm).
Lời giải:
a) Tứ giác BECD là hình bình hành vì BE // CD (giả thiết) và CE // BD (giả thiết).
b) Ta có DF // BC (giả thiết) và BD // CF (giả thiết).
Suy ra BCFD là hình bình hành.
Do đó CF = BD (1)
Lại có BECD là hình bình hành (chứng minh trên).
Suy ra CE = BD (2)
Từ (1), (2), suy ra CF = CE.
Do đó CA là đường trung tuyến của tam giác AEF (*)
Ta có FD = BC (do BCFD là hình bình hành) và AD = BC (do ABCD là hình bình hành).
Suy ra DF = AD.
Do đó DE là đường trung tuyến của tam giác AEF (**)
Chứng minh tương tự, ta được BF là đường trung tuyến của tam giác AEF (***)
Từ (*), (**), (***), suy ra ba đường thẳng AC, BF, DE đồng quy tại trọng tâm của tam giác AEF.
Vậy ta có điều phải chứng minh.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.