Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 16) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 16)
Câu 1: Chứng minh hằng đẳng thức:
(a + b + c)3 = a3 + b3 + c3 + 3(a + b)(b + c)(c + a).
Lời giải:
Biến đổi vế trái:
(a + b + c)3 = [(a + b) + c]3
= (a + b)3 + 3(a + b)2c + 3(a +b)c2 + c3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 + 3(a2 + 2ab + b2)c + 3ac2 + 3bc2 + c3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 + 3a2c + 6abc + 3b2c + 3ac2 + 3bc2 + c3
= a3 + b3 + c3 + 3a2b + 3ab2 + 3a2c + 6abc + 3b2c + 3ac2 + 3bc2
= a3 + b3 + c3 + (3a2b + 3ab2) + (3a2c + 3abc) + (3abc + 3bc2) + (3ac2 + 3bc2)
= a3 + b3 + c3 + 3ab(a + b) + 3ac(a + b) + 3bc(a + c) + 3c2(a + b)
= a3 + b3 + c3 + (a + b)(3ab + 3ac + 3bc + 3c2)
= a3 + b3 + c3 + (a + b)[(3ab + 3ac) + (3bc + 3c2)]
= a3 + b3 + c3 + (a + b)[3a(b + c) + 3c(b + c)]
= a3 + b3 + c3 + 3(a + b)(b + c)(a + c) (đpcm)
Câu 2: Chứng minh: a3 + b3 + c3 = 3abc biết a + b + c = 0.
Lời giải:
Ta có: A = a3 + b3 + c3 – 3abc
= (a3 + b3) + c3 – 3abc
= (a + b)3 – 3ab(a + b) + c3 – 3abc
= [(a + b)3 + c3] – [3ab(a + b) – 3abc]
= (a + b + c)[(a + b)2 – (a + b)c + c2] – 3ab(a + b + c)
= (a + b + c)(a2 + b2 + c2 – ab – bc – ca)
Mà a + b + c = 0 nên suy ra:
A = 0 a3 + b3 + c3 – 3abc = 0
A. (1; 3);
B. x > 3;
C. x < −2;
D. Đáp án khác.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có .
Hàm số đồng biến khi
.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xét ngẫu nhiên 10 học sinh thành một hàng có 10! cách ⇒ n(Ω) = 10!
Gọi biến cố “Xếp 10 học sinh thành một hàng sao cho An và Bình đứng cạnh nhau”.
Xem An và Bình là nhóm X.
Xếp X và 8 học sinh còn lại có 9! (cách).
Hoán vị An và Bình trong X có 2! (cách).
Vậy có 9!2! cách ⇒ n(A) = 9!2!
Xác suất của biến cố A là: .
A. 16.(4!)2;
B. 16.8!;
C. 32.(4!)2;
D. 32.8!.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xếp 10 học sinh sao có nam nữ ngồi xen kẽ.
Xếp 5 học sinh nam có 5! cách, xếp 5 học sinh nữ vào 5 vị trí còn lại có 5! cách.
Đổi chỗ nam và nữ có 2 cách.
Suy ra có 2.(5!)2 cách xếp 10 học sinh sao có nam nữ ngồi xen kẽ.
* Xếp 8 học sinh không có An và Bình trước:
• TH1:
+ Học sinh nam đứng đầu hàng, có (4!)2 cách.
+ Xếp An và Bình vào 1 trong 9 vị trí gồm 7 vị trí giữa 2 học sinh liền kề nhau và 2 vị trí biên. Ứng với mỗi vị trí có 1 cách xếp An và Bình sao cho thỏa mãn yêu cầu, do đó có 9 cách xếp.
Vậy có 9.(4!)2 cách.
• TH2:
+ Học sinh nữ đứng đầu hàng, tương tự TH1 có 9.(4!)2 (cách).
Suy ra số cách xếp 10 học sinh xen kẽ mà An luôn cạnh Bình là 2.9.(4!)2 (cách).
Vậy số cách sắp xếp nam và nữ ngồi xen kẽ, đồng thời An không ngồi cạnh Bình là:
2.(5!)2 – 2.9.(4!)2 = 2.5.5.(4!)2 – 18.(4!)2 = 32.(4!)2 (cách)
Lời giải:
Do bạn An và bạn Khang đi mua tất cả là 30 gói bánh kẹo nên số tiền phải trả bắt buộc phải chia hết cho 3.
Số tiền bạn An đưa cho cô bán hàng là: 4. 50 000 = 200 000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng nhận là: 200 000 – 72 000 = 128 000 (đồng)
Vì 128 000 3 nên bạn Khang nói đúng.
Câu 7: Cho tam giác ABC có , AB = 3 cm, AC = 6 cm. Tính độ dài đường phân giác AD.
Lời giải:
Kẻ DE // AB, ∆ADE đều.
Đặt AD = DE = EA = x.
Ta có:
Từ đó x = 2. Vậy AD = 2 cm.
Lời giải:
Giá bánh buổi chiều : 50000.(1 − 0,2) = 40 000 (đồng/chiếc)
Gọi lượng bánh bán ra buổi sáng là x chiếc (a > 0)
⇒ Lượng bánh bán ra buổi chiều là : x.(1 + 0,5) = 1,5x (chiếc)
Tổng doanh thu 2 buổi : 50 000x + 40 000.1,5x = 13 200 000
⇔ 50 000x + 60 000x = 13 200 000
⇔ 110 000x = 13 200 000
⇔ x = 120
Vậy cả ngày cửa hàng bán được là:
x + 1,5x = 2,5.x = 2,5.120 = 300 (chiếc)
Lời giải:
• ;
• .
Ta thấy:
Suy ra có phép tự tâm A, tỉ số biến B thành C.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Diện tích đáy .
Độ dài đường cao: AA’ = A’C’.tan60° = .
Vậy thể tích của khối lăng tụ là:
.
Lời giải:
Theo tính chất tiếp tuyến, ta có: Ax ⊥ AB; By ⊥ AB.
Suy ra: Ax // By hay AC // BD.
Suy ra tứ giác ABDC là hình thang.
Gọi I là trung điểm của CD.
Khi đó OI là đường trung bình của hình thang ABDC.
Suy ra: OI // AC ⇒ OI ⊥ AB.
Vì OC và OD lần lượt là phân giác của và nên:
OC OD (tính chất của hai góc kề bù)
Suy ra: IC = ID = IO (tính chất tam giác vuông).
Suy ra I là tâm đường tròn đường kính CD.
Khi đó O nằm trên đường tròn tâm I đường kính CD và IO vuông góc với AB tại O.
Vậy đường tròn có đường kính CD tiếp xúc với AB tại O.
Câu 12: Cho đều cạnh A và G là trọng tâm. Gọi I là trung điểm của AG. Tính độ dài các vecto .
Lời giải:
Ta có: .
Gọi M là trung điểm của BC .
Tam giác ABM vuông tại M nên .
Ta có: .
Mà I là trung điểm của AG nên .
.
Lời giải:
Vì B, C thuộc đường tròn (O) nên: OB = OA = OC = 4 cm.
M là trung điểm của OA
(cm)
Xét có OB = OC suy ra cân tại O.
Suy ra OM là đường cao đồng thời là trung tuyến nên ta có:
MB = MC
Xét có
OB2 = OM2 + MB2
(cm)
(cm).
Câu 14: Cho tam giác ABC, chứng minh:
.
Lời giải:
Ta có:
Tương tự ta có:
(đpcm).
Câu 15: Giải phương trình: sinx + cosx = 1.
Lời giải:
Vậy phương trình lượng giác có hai họ nghiệm là:
x= k2π và (k ∈ ℤ).
Câu 16: Nếu thì sinx, cosx bằng?
Lời giải:
Điều kiện −1 ≤ sinx; cosx ≤ 1.
Ta có:
Mặt khác: sin2x + cos2x = 1
Ta có:
• (TMĐK)
• (TMĐK)
Vậy hoặc
Lời giải:
, ĐK: (k ∈ ℤ)
(k ∈ ℤ)
( k ∈ ℤ) (Tm)
Vậy phướng trình đã cho có họ nghiệm là: (k ∈ ℤ)
Câu 18: Phương trình có bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng (−2017π; 2017π)?
A. 4033;
B. 2017;
C. 4034;
D. 4035.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: (k ∈ ℤ)
Theo giả thiết ta có:
Mà (k ∈ ℤ) nên ta có:
k ∈ {−2017; −2016; …; 2015; 2016}.
Vậy có tất cả 2017 + 2016 + 1 = 4034 nghiệm thỏa mãn.
Câu 19: Cho A = 75 + 1205 + 2008 + x, (x ∈ ℕ). Tìm điều kiện của x để .
Lời giải:
Cho A = 75 + 1205 + 2008 + x , (x ∈ ℕ).
Ta có
Để chia hết cho 5 thì chữ số hàng đơn vị phải là 0 hoặc 5
Số hàng đơn vị của 2008 + số hàng đơn vị của x phải là 0 hoặc 5
8 + số hàng đơn vị của x = 0 hoặc 5
chữ số hàng đơn vị của x = 2 hoặc 7.
Để thì chữ số hàng đơn vị của x phải là 2 hoặc 7.
Câu 20: Viết tập hợp A là các số , thỏa mãn 124 < x < 145 bằng cách liệt kê các phần tử.
Lời giải:
Ta có các số chia hết cho 5 là các số có hàng đơn vị là 0 hoặc 5.
Tập hợp A là các số , thỏa mãn 124 < x < 145 nên ta có:
A = {125; 130; 135; 140}.
Câu 21: Tập giá trị của hàm số là:
A. [1; 2];
B. [0; 2];
C. [1; 3];
D. [2; 3].
Lời giải:
Đáp án đúng là: D.
Do −1 ≤ sin 2x ≤ 1
0 ≤ sin2 2x ≤ 1
0 ≤ 1 – sin2 2x ≤ 1
Vậy tập giá trị của hàm số đã cho là [2; 3].
Câu 22: Tập giá trị của hàm số là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A.
Ta có:
Ta có: −1 ≤ sinx ≤ 1
1 ≤ sinx + 2 ≤ 3
1 ≤ (sinx + 2)2 ≤ 9
2 ≤ 2(sinx + 2)2 ≤ 18
.
Vậy tập giá trị của hàm số đã cho là: .
Lời giải:
Ta có:
•
•
Câu 24: Cho hàm số: để hàm số đạt cực đại x1, x2 thỏa mãn x1 + 2x2 = 1 thì giá trị của m bằng?
Lời giải:
Ta có: y' = mx2 – 2(m – 1)x + 3(m – 2) (m ≠ 0)
Để hàm số có cực đại tại x1 và cực tiểu tại x2 thì phương tình
y' = mx2 – 2(m – 1)x + 3(m – 2) = 0 có 2 nghiệm phân biệt.
= (m – 1)2 – 3m(m – 2) = −2m2 + 4m + 1 > 0
(1)
Khi đó áp dụng định lý Vi−ét, ta có:
Mặt khác theo bài cho ta có: x1 + 2x2 = 1 (4)
Nếu 2x1 + x2 = 0 (5)
Từ (4) và (5) .
Thay vào (2) ta có:
Thay vào (3) ta có:
Suy ra 2x1 + x2 ≠ 0
Khi đó nhân hai vế của (4) với 2x1 + x2 ta có:
(x1 + 2x2)(2x1 + x2) = 2x1 + x2
2(x1 + x2)2 + x1x2 = 2x1 + x2
Thay (2) và (3) vào ta được:
Vậy có hai giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán là: ; m = 2.
Câu 25: Cho phương trình: x2 – 2x + m = 0.
a) Tìm m để phương trình có nghiệm.
b) Chứng minh rằng với mọi m phương trình không thể có hai nghiệm cùng là số âm.
Lời giải:
a) Để phương trình có nghiêm thì:
1 – m ≥ 0
m ≤ 1
Vậy với m ≤ 1 thì phương trình đã cho có nghiệm.
b) Áp dụng định lý Vi−ét, ta có:
Nếu phương trình có hai nghiệm cùng là số âm thì x1 + x2 < 0 mà x1 + x2 = 2 > 0
Suy ra phương trình không thể có hai nghiệm âm.
Câu 26: Cho phương trình x2 – (m + 2)x – 8 = 0 (m là tham số)
a) Giải phương trình khi m = 0.
b) Tính giá trị của m để phương trình luôn có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn
x1(1 – x2) + x2(1 – x1) = 8.
Lời giải:
a) Thay m = 0 vào phương trình ta có:
x2 – (0 + 2)x – 8 = 0
x2 – 2x – 8 = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm là: ; .
b) Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thì:
(luôn đúng với )
Áp dụng hệ thức Vi−ét ta có:
(*)
Lại có: x1(1 – x2) + x2(1 – x1) = 8
x1 – x1x2 + x2 – x1x2 = 8
(x1 + x2) – 2x1x2 = 8
Thay (*) vào ta có: m + 2 – 2 . (−8) = 8
⇔ m + 2 + 16 = 8
⇔ m + 18 = 8
m = −10
Vậy với m = −10 thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.
a) x2 – 11x + 30 = 0.
b) x2 – 10x + 21 = 0.
Lời giải:
a) x2 – 11x + 30 = 0
Ta có: = 112 – 4.30 = 121 – 120 = 1 > 0
Vâỵ phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là:
; .
b) x2 – 10x + 21 = 0
Ta có: = 52 – 21 = 25 – 21 = 4 > 0
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là:
; .
Câu 28: Xác định hàm số y = ax + b biết rằng đồ thị của nó đi qua hai điểm A(−1; −3) và B(0; 2).
Lời giải:
Gọi đường thẳng cần tìm là y = ax + b (d)
Vì đồ thị hàm số (d) đi qua A(−1; −3) và B(0; 2) nên tọa độ hai điểm A, B thỏa mãn phương trình đường thẳng (d).
Khi đó ta có hệ phương trình:
Vậy đường thẳng cần tìm là: y = 5x + 2.
1) Xác định hàm số y = ax + b, biết rằng đồ thị hàm số đi qua hai điểm
A(2; −4) và B(−1; 5).
2) Trên hệ trục tọa độ Oxy, vẽ đồ thị hàm số y = −2x + 1.
Lời giải:
1) Gọi đường thẳng cần tìm là y = ax + b (d)
Vì đồ thị hàm số (d) đi qua A(2; −4) và B(−1; 5) nên tọa độ hai điểm A, B thỏa mãn phương trình đường thẳng (d).
Khi đó ta có hệ phương trình:
Vậy đường thẳng cần tìm là: y = −3x + 2.
2) y = −2x+1
• Với x = 0 y = 1 A(0; 1);
• Với x = 1 y = −1 B(1; −1).
Khi đó ta có đồ thị hàm số:
Câu 30: Tính diệm tích của tam giác GHK biết diện tích của một ô vuông nhỏ là 10 cm2.
Lời giải:
Theo bài cho ta có cạnh của mỗi hình vuông nhỏ là 10 cm.
Kẻ một hình chữ nhật như hình trên ta có:
Mà: (cm2); (cm2);
(cm2); SABCD = 4.3 = 12 (cm2).
Suy ra: (cm2).
a) Giải thích tại sao xx’ // yy’.
b) Tính số đo .
Lời giải:
a) Ta có: .
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên suy ra xx’ // yy’.
b) Ta có: xx’ // yy’ nên (hai góc so le trong).
a) x2 + 4 = 4x;
b) 2x2 + 7x + 3 = 0.
Lời giải:
a) x2 + 4 = 4x
x2 + 4 – 4x = 0
x2 – 2.x.2 + 22 = 0
(x – 2)2 = 0
x – 2 = 0
x = 2.
Vậy x = 2.
b) 2x2 + 7x + 3 = 0
2x2 + x + 6x + 3 = 0
x(2x + 1) + 3(2x + 1) = 0
(2x + 1)(x + 3) = 0
Vậy .
Câu 33: Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:
a) x2 + 8x + 16;
b) −2x2 + 7x – 3.
Lời giải:
a) f(x) = x2 + 8x + 16
Ta có = 42 – 1.16 = 0; hệ số a = 1 > 0 nên f(x) có nghiệm kép x = −4 và f(x) > 0 với mọi m ≠ −4.
b) f(x) = −2x2 + 7x – 3
Ta có = 72 – 4.(−2).(−3) = 25 > 0, hệ số a = −2 < 0 và có hai nghiệm phân biệt ; x2 = 3.
Do đó ta có bảng xét dấu f(x):
x |
3 |
f(x) |
− 0 + 0 − |
Suy ra f(x) > 0 và f(x) < 0 .
S = cos(90° − x).sin(180° − x) – sin(90° − x).cos(180° − x).
Lời giải:
Ta có: S = cos(90° − x).sin(180° − x) – sin(90° − x).cos(180° − x)
= sinx.sinx – cosx.(−cosx)
= sin2x + cos2x = 1.
A. 10 cm;
B. 5 cm;
C. 11 cm;
D. 7 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Gọi I là giao điểm của AC và EF.
Xét tam giác ACB có IF // AB nên theo định lý Ta−lét, ta có:
nên (cm).
Lời giải:
Trong mp(SAD), gọi N là giao điểm của SG và AD
N ∈ (SMG) ∩ (ABCD) (1)
Mà B ∈ (SMG) ∩ (ABCD) (2)
Từ (1) và (2) suy ra (SGM) ∩ (ABCD) = BN.
Trong mp(SBN), gọi I là giao điểm của GM và BN.
I = GM ∩ (ABCD).
Lời giải:
Trong mp(ABCD) gọi I = AB ∩ CD.
Mp(AMB), mp(SCD) có điểm chung là M và I.
Nên suy ra MI là giao tuyến của hai mặt phẳng trên.
Lời giải:
Ta thấy vuông tại A nên:
(cm)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:
AC2 = CH. BC
(cm)
BH = 10 – 6,4 = 3,6 (cm).
Lời giải:
Xét vuông tại A, ta có:
(cm)
Áp dụng định lý Py−ta−go, ta có:
AB2 + AC2 = BC2
(cm).
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:
AH.BC = AB.AC
(cm)
Vậy AB = 6 cm, AC = 8 cm, AH = 4,8 cm.
Câu 40: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3 cm, BC = 5 cm. Độ dài cạnh AC là:
A. 3 cm;
B. 4 cm;
C. 5 cm;
D. 6 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Áp dụng định lý Py−ta−go, ta có:
AB2 + AC2 = BC2
AC2 = BC2 – AB2 = 52 – 32 = 16
AC = 4 cm.
Vậy AC = 4 cm.
Lời giải:
Ta có: số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số là một số chia hết cho 9.
Khi đó ta có các số sau chia hết cho 9: 117; 135; 153; 315; 333; 351; 513; 531; 711.
Vậy có 9 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
A. 6;
B. 4;
C. 5;
D. 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Trong 5 số: 5; 2; 7; 3; 9 chỉ có 9 + 2 + 7 = 18 mà 18 ⋮ 9 .
Do đó các số cần tìm được lập bởi ba số 9, 2, 7, chúng là 927; 972; 279; 297; 729; 792.
Vậy ta lập được 6 số thỏa mãn.
Câu 43: Lan lấy một số chia cho 9 dư 5. Hỏi Lan lấy số đó chia 3 dư mấy?
Lời giải:
Vì số cần tìm là một số chia hết cho 9 dư 5 nên ta có:
a = 9k + 5 = 3.3k + 3 + 2 = 3(3k + 1) + 2
Suy ra khi chia số a cho 3 ta sẽ được 3k + 1 và dư 2.
Lời giải:
a)
b)
Thay vào A ta được:
Câu 45: Tìm tính chất tam giác ABC biết rằng: .
Lời giải:
Theo định lý cosin ta có:
Suy ra tam giác ABC là tam giác cân.
Câu 46: Cho tập hợp A = [−5; 3). Tập hợp CRA là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A = [−5; 3) .
A. 18;
B. 16;
C. 20;
D. 22.
Lời giải:
Ta có: 240 = 24.3.5
Ta có: A = xm.yn…zp
Thì số ước nguyên tính bằng công thức: 2(m + 1)(n + 1)…(p + 1).
Nên 240 có số ước nguyên là: (4 + 1).(1 + 1).(1 + 1) = 20 (ước nguyên dương).
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.