Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 82)

317

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 82) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 82)

Câu 1: Một cạnh của vật thể dài 20mm, nếu vẽ tỉ lệ 2:1 thì kích thước vẽ trên bản vẽ là bao nhiêu?

Lời giải: 

Kích thước vẽ trên bản vẽ là:

20 . 2 = 40 (mm).

Câu 2: Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140 m2, chiều dài 105m.

a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá;

b) Tính chu vi của sân bóng đá.

Lời giải: 

a) Chiều rộng của sân bóng là:

7140 : 105 = 68 (m)

b) Chu vi sân bóng đá là:

(105 + 68) . 2 = 346 (m)

Đáp số : a) Chiều rộng: 68 m

b) Chu vi: 346 m.

Câu 3: Đào và Mai mỗi người mua một số bút chì màu, trong mỗi hộp đều có nhiều hơn hai bút và số bút ở mỗi hộp bằng nhau. Biết rằng Đào mua được 28 bút và Mai mua được 36 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc?

Lời giải: 

Gọi số bút chì màu trong mỗi hộp là x

Vì mỗi hộp có số bút chì màu bằng nhau nên theo bài ra có: 28 chia hết cho x, 36 chia hết cho x.

Hay x ∈ ƯC(28;36)

Ta có: Ư(28) ={1; 2; 4; 7; 14; 28}

Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 9; 12; 18; 36}

⇒ ƯC(28,36) = {1; 2; 4}

Mà mỗi hộp đều có số bút chì màu nhiều hơn hai cái

Do đó, mỗi hộp có 4 cái bút chì màu.

Câu 4: Xác định a, b, c biết parabol y = ax2 + bx + c Đi qua ba điểm A(0 ; –1), B(1 ; –1), C(–1; 1).

Lời giải: 

(P): y = ax2 + bx + c

Parabol đi qua A(0 ; –1) ⇒ –1 = a.02 + b.0 + c ⇒ c = –1.

Parabol đi qua B(1 ; –1) ⇒ –1 = a.12 + b.1 + c ⇒ a + b + c = –1.

Mà c = –1 ⇒ a + b = 0 (1)

Parabol đi qua C(–1; 1) ⇒ a.(–1)2 + b.(–1) + c = 1 ⇒ a – b + c = 1.

Mà c = –1 ⇒ a – b = 2 (2)

Từ (1) và (2) ⇒ a = 1; b = –1.

Vậy a = 1 ; b = –1 ; c = –1.

Câu 5: Hình chữ nhật ABCD có diện tích 1500 m2. Tính diện tích tam giác AED.

Tài liệu VietJack

Lời giải: 

Chiều dài hình chữ nhật là:

24 + 26 = 50 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

1500 : 50 = 30 (m)

Diện tích tam giác là:

30 . 24 : 2 = 360 (m²).

Câu 6: Một trường có 30 học sinh giỏi toán 25 học sinh giỏi văn và 5 học sinh giỏi cả văn và toán nhà trường quyết định chọn một học sinh giỏi văn hoặc toán đi dự trại hè toàn quốc hỏi nhà trường có bao nhiêu cách để chọn?

Lời giải: 

Số học sinh chỉ giỏi Toán là: 30 – 5 = 25 (học sinh)

Số học sinh chỉ giỏi Văn là: 25 – 5 = 20 (học sinh)

Số học sinh giỏi văn hoặc toán hoặc giỏi cả 2 môn là: 25 + 20 + 5 = 50 (học sinh)

Nhà trường có thể chọn 1 trong 50 bạn trên nên có 50 cách chọn.

Câu 7: Dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân.

Lời giải: 

Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông của nó bằng nhau hay tam giác cân có một góc vuông.

Dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân là:

- Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.

- Tam giác cân có 1 góc vuông.

Câu 8: Cho hàm số Y = f(x) = 2004x.

a) Chứng minh f(a + b) = f(a) + f(b).

b) Tìm x để f(x) = x2.

Lời giải: 

a) Ta cos: f(a) = 2004a; f(b) = 2004b

f(a + b) = 2004(a + b)

f(a) + f(b) = 2004a+ 2004b = 2004(a + b)

Suy ra: f(a + b) = f(a) + f(b)

b) f(x) = x2

Suy ra: 2004x = x2

⇒ x2 – 2004x = 0

⇔ x(x – 2004) = 0

⇔ x=0x=2004 .

Câu 9: Một cửa hàng định giá bán một chiếc cặp là 250000 đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới, cửa hàng hạ giá 12%. Hỏi sau khi giảm 12%, giá của chiếc cặp là bao nhiêu tiền.

Lời giải: 

Sau khi giảm giá của chiếc cặp là:   

250000 : 100 . ( 100% – 12% ) = 220000 (đồng).

Câu 10: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 220m, chiều rộng bằng 47  chiều dài. Dùng 10% diện tích mảnh đất để xây nhà, 20% diện tích mảnh day đe làm vườn, diện tích còn lại để đào thả cá. Tính diện tích để xây nhà, làm vườn, đào ao thả cá?

Lời giải: 

Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:

220 : 2 = 110 (m)

Tổng số phần bằng nhau là: 

4 + 7 = 11 (phần)

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

110 : 11 . 4 = 40 (m)

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:

110 – 40 = 70 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

70 . 40 = 2800 (m²)

Diện tích để xây nhà là:

2800 . 10 : 100 = 280 (m²)

Diện tích để làm vườn là:

2800 . 20 : 100 = 560 (m²)

Diện tích để đào ao thả cá là:

2800 – 280 – 560 = 1960 (m²).

Câu 11: 1 chiếc canô xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ 24 phút. Biết rằng vận tốc xuôi dòng của canô là 18km/h ; vận tốc ngược dòng là 1,8km/h . Tính canô ngược dòng từ B đến A.

Lời giải: 

Thời gian xuôi dòng: 2 giờ 24 phút = 2,4 giờ

Độ dài từ A đến B: 2,4 . 18 = 43,2 (km)

Thời gian ngược dòng: 43,2 : 1,8 = 24 (giờ).

Câu 12: Cho hàm số y = x3 – 3x2 – 3x – 2 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị thị (C) tại giao điềm của thị (C) với trục tung.

Lời giải: 

Gọi A là giao điểm của đồ thị (C) với trục tung

Vì A thuộc Oy nên xA = 0

Thay vào ta có: yA = 0  – 2 = – 2

Suy ra: A(0;–2)

Xét: y' = 3x2 – 6x – 3

y'(0) = –3

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm A(0;–2) là:

y = y'(0)(x – 0) – 3 = –3x – 2.

Câu 13: Số 2009 có bao nhiêu ước?

Lời giải: 

Ta có: 2009 = 72 . 41

Số ước dương của 2009 có dạng 7a.41b

Trong đó a = {0;1;2}, b = {0;1}

a có 3 cách chọn, b có 2 cách chọn

Nên 2009 có số ước dương là: 3.2 = 6 (ước)

Tương ứng với 6 ước dương là 6 ước nguyên âm

Vậy số 2009 có 12 ước.

Câu 14: Tính giá trị của biểu thức:

a) 182 – (96 – 54);                 

b) 7 × (48 : 6).

Lời giải:

a) 182 – (96 – 54) = 182 – 42

                              = 140.

b) 7 × (48 : 6) = 7 × 8

                        = 56.

Câu 15: Biết rằng lượng nước trong cơ thể người trưởng thành chiếm khoảng 65% khối lượng cơ thể. Hỏi với một người nặng 70 kg thì lượng nước trong cơ thể người đó là khoảng bao nhiêu kg ?

Lời giải:

Số lượng nước trong cơ thể người đó là:

     70 × 65 : 100 = 45,5 (kg)

Vậy một người 70 kg có khoảng 45,5 kg nước trong cơ thể.

Câu 16: Tính 962 : 58.

Lời giải:

Ta có: 962 : 58 = 16 (dư 34).

Câu 17: Tính A = 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x – 2) với x = 15.

Lời giải:

Ta có:

A = 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x – 2)

A = 20x3 – 10x2 + 5x – 20x3 + 10x2 + 4x

A = 9x

Thay x = 15 vào A ta có

A = 9 . 15 = 135

Vậy A = 135 với x = 15.

Câu 18: Có một bình đựng đầy 8 lít rượu và hai bình rỗng gồm 5 lít và 3 lít. Làm thế nào để lấy được 4 lít rượu bán cho khách?

Lời giải:

Bước 1: Đổ đầy bình 5 lít

Bước 2: Đổ từ bình 5 lít sang bình 3 lít sao cho đầy bình 3 lít, số lít còn lại ở bình 5 lít là 2 lít

Bước 3: Đổ hết rượu từ bình 3 lít trở lại bình 8 lít ban đầu, số lít trong bình ban đầu lúc này là 6 lít

Bước 4: Đổ 2 lít còn lại ở bình 2 lít sang bình 3 lít

Bước 5: Đổ đầy bình 5 lít từ bình ban đầu

Bước 6: Đổ đầy bình 3 lít từ bình 5 lít, số lít còn lại ở bình 5 lít là 4 lít (vì bình 3 lít đã có 2 lít ở bước 4 nên chỉ có thể đổ thêm 1 lít nữa từ bình 5 lít)

Vậy ta lấy được 4 lít rượu.

Câu 19: Cạnh của một thửa ruộng hình vuông gấp 2 lần cạnh của một vườn rau hình vuông. Hỏi diện tích thửa ruộng gấp mấy lần diện tích vườn rau ?

Lời giải:

Gọi cạnh của vườn rau là a

Suy ra cạnh thửa ruộng hình vuông là 2a

Diện tích vườn rau là: a2

Diện tích thửa ruông hình vuông là: (2a)2 = 4a2

Suy ra diện tích thửa ruộng gấp 4 lần diện tích vườn rau.

Câu 20: Cứ xay 1 tạ thóc thì được 67,5 kg gạo. Xay lần thứ nhất 165,5 kg thóc, lần thứ hai 134,5 kg thóc. Hỏi cả hai lần xay được bao nhiêu kg gạo?

Lời giải:

Hai lần xay tất cả số kg thóc là:

165,5 + 134,5 = 300 (kg)

Đổi 300 kg = 3 tạ

Cả hai lần xay được kg gạo là:

67,5 × 3 = 202,5 (kg) 

Vậy cả hai lần say được 202,5 kg gạo.

Câu 21: Cho một hình chữ nhật có diện tích 23,92 dm2. Nếu chiều dài tăng lên 1,2 dm và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật mới là 29,44 dm2. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu.

Lời giải:

Diện tích phần tăng lên là:

29,44 – 23,92 = 5,52 (dm)

Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là:

5,52 : 1,2 = 4,6 (dm)

Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là:

23,92:  4,6 = 5,2 (dm)

Vậy ban đầu chiều rộng là 4,6 dm và chiều dài là 5,2 dm.

Câu 22: Một hình vuông có cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 82) (ảnh 1)

a) Viết công thức tính diện tích của hình vuông đó.

b) Tính diện tích của hình vuông khi a = 25 m.

 

Lời giải:

a) Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó nên:

S = a × a.

b) Với a = 25 m thì S = 25 × 25 = 625 (m2).

Câu 23: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số của nó là 23.

Lời giải:

Ta có: 23 – 9 – 9 – 5 = 0

Suy ra số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 23 là 599.

Câu 24: Với các số 0, 1, 3, 6, 9 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 3.

Lời giải:

Một số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3

Trong tập hợp {0; 1; 3; 6; 9} có duy nhất số 1 không chia hết cho 3

Vậy số đó chia hết cho 3 khi và chỉ khi các chữ số của nó thuộc tập hợp {0; 3; 6; 9}

Có 4! số có 4 chữ số khác nhau từ {0; 3; 6; 9} (có thể bắt đầu với chữ số 0)

Có 3! số có 4 chữ số khác nhau từ {0; 3; 6; 9} bắt đầu với chữ số 0

Vậy kết quả là có 4! – 3! = 24 – 6 = 18 số.

Câu 25: Tìm x, biết: (x – 5,6) – 3,2 = 4,5.

Lời giải:

(x – 5,6) – 3,2 = 4,5

x – 5,6 = 4,5 + 3,2

x – 5,6 = 7,7

x = 7,7 + 5,6

x = 13,3

Vậy x = 13,3.

Câu 26: Trong số 37 đứa trẻ thì hỏi có bao nhiêu bé chắc chắn sinh cùng tháng?

Lời giải:

Một năm có 12 tháng

Ta có 37 : 12 = 3 dư 1

Suy ra có chắc chắn 3 bé sinh cùng tháng.

Câu 27: Tỉ lệ nước trong hạt cà phê tươi là 22%, có 1 tấn cà phê tươi đem phơi khô. Hỏi lượng nước cần bay hơi đi là bao nhiêu để lượng cà phê khô thu được chỉ có tỉ lệ nước là 4%.

Lời giải:

Do trong cà phê tươi, nước chiếm 22% khối lượng nên cà phê nguyên chất chiếm: 

100% – 22% = 78%

Đổi 1 tấn = 1000 kg

Khối lượng cà phê nguyên chất có trong 1 tấn cà phê tươi là:

78% × 1000 = 780 (kg)

Trong cà phê khô, nước chiếm 4% khối lượng nên cà phê nguyên chất chiếm 

100% − 4% = 96%

Khối lượng cà phê khô (có tỉ lệ nước 4%) là:

780 : 96% = 812,5 (kg)

Khối lượng nước đã bay hơi đi là:

1000 – 812,5 = 187,5 (kg)

Vậy khối lượng nước cần bay hơi đi là 187,5kg  để lượng cà phê khô thu được có tỉ lệ nước là 4%.

Câu 28: Hạt tươi có tỉ lệ nước là 20% hạt khô có tỉ lệ nước là 10%. Hỏi để có 450 kg hạt khô thì cần đem phơi bao nhiêu kg hạt tươi?

Lời giải:

Số thuần hạt chiếm số phần trăm trong hạt khô là:

100% – 10 %= 90%

Số thuần hạt chiếm số phần trăm trong hạt tươi là:

100% – 20% = 80%

Số thuần hạt trong hạt khô là:

450 : 100 × 90 =  405 (kg)

Cần phải đem phơi số ki - lô - gam hạt tươi là:

405 : 80 × 100 = 506,25 (kg)

Vậy phơi 506,25 kg hạt tươi được 450 kg hạt khô.

Câu 29: Sau khi Amy cho Andy 10 quả táo và cho Johnny 7 quả táo, ba bạn sẽ có số táo bằng nhau. Hỏi ban đầu Johnny có ít hơn Amy bao nhiêu quả táo?

Lời giải:

Số táo của Amy sau khi cho Andy và Johnny giảm là

10 + 7 = 17 (quả)

Số táo của Johnny sau khi nhận thêm táo Amy cho tăng 7 quả

Vì hai bạn có số táo bằng nhau, nên ban đầu Johhny có ít hơn Amy số táo là

17 + 7 = 24 (quả)

Vậy ban đầu Johnny có ít hơn Amy 24 quả táo.

Câu 30: Tổng sau có chia hết cho 3, cho 9 hay không?

1 × 2 × 3 × 4 × 5 × 6 + 27.

Lời giải:

Đặt A = 1 × 2 × 3 × 4 × 5 × 6 + 27

Ta có:

A = 1 × 2 × 3 × 4 × 5 × 6 + 27

A = 2 × 3 × 4 × 5 × 2 × 3  + 9 × 3

A = 2 × 4 × 5 × 2 × 9 + 9 × 3

Suy ra A chia hết cho 9, mà số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3

Vậy tổng trên cũng chia hết cho 3 và 9.

Câu 31: Phải pha 3 kg muối với bao nhiêu kg nước để được một bình nước muối chứa 15% muối?

Lời giải:

Khối lượng dung dịch muối sai khi pha là:

     3 : 15% = 20 (kg).

Số ki – lô – gam nước cần dùng là:

     20 – 3 = 17 (kg)

Vậy cần 17 kg nước để được bình nước muối chứa 15% muối.

Câu 32: Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 400, khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh đó.

Lời giải:

Gọi m (m ∈ ℕ và 200 < m < 400) là số học sinh khối 6 cần tìm.

Vì khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều dư 5 nên ta có:

m – 5 ⋮ 12; m – 5 ⋮ 15 và m – 5 ⋮ 18

Suy ra m – 5 là bội chung của 12, 15 và 18

Ta có: 12 = 22 . 3; 15 = 3 . 5; 18 = 2 . 32

Suy ra BCNN(12, 15, 18) = 22 . 32 . 5 = 180

Do đó BC(12, 15, 18) = {0; 180; 360; 540; ...}

Suy ra (m – 5) ∈ {0; 180; 360; 540; ...}

Suy ra m ∈ {5; 185; 365; 545; ...}

Mà 200 < m < 400 suy ra m = 365

Vậy số học sinh khối 6 là 365 học sinh.

Câu 33: Trong một ban chấp hành đoàn gồm 7 người, cần chọn ra 3 người vào ban thường vụ. Nếu cần chọn ban thường vụ gồm ba chức vụ bí thư, phó bí thư, ủy viên thường vụ thì có bao nhiêu cách chọn?

A. 210;

B. 200;

C. 180;

D. 150.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A 

Số cách chọn ban thường vụ gồm ba chức vụ bí thư, phó bí thư, ủy viên thường vụ từ 7 người là số các chỉnh hợp chập ba của bảy phần tử

Vậy có A73=210 cách chọn.

Câu 34: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 72,64 – (18,35 + 9,29);

b) 45,83 – 8,46 – 7,37.

Lời giải:

a) 72,64 – (18,35 + 9,29)

= 72,64 – 18,35 – 9,29

= 54,29 – 9,29

= 45.

b) 45,83 – 8,46 – 7,37

= 37,37 – 7,37

= 30.

Câu 35: Tính nhanh:

a) A= 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 50;

b) B = 2 + 4 + 6 + 8 + ... + 100;

c) C = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 99;

d) D = 2 + 5 + 8 + 11 + ... + 98.

Lời giải:

a) A = 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 50

Tổng A có 50 số hạng nên có 25 nhóm 2 số hạng

A = (1 + 50) + (2 + 49) + ... + (25 + 26)

A = 51 + 51 + ... + 51

A = 51 . 25 = 1 275.

b) B = 2 + 4 + 6 + 8 + ... + 100

Số số hạng của tổng B là: (100 – 2) : 2 + 1 = 50 (số)

Do đó B có 25 nhóm 2 số hạng

B = (2 + 100) + (4 + 98) + ... + (50 + 52)

B = 102 + 102 + ... + 102

B = 102 . 25 = 2 550.

c) C = 1 + 3 + 5 + 7 +... + 99

Số số hạng của tổng C là: (99 – 1) : 2 + 1 = 50 (số)

Do đó C có 25 nhóm 2 số hạng

C = (1 + 99) + (3 + 97) +... + (49 + 51)

C = 100 + 100 + ... + 100

C = 100 . 25 = 2 500.

d) D = 2 + 5 + 8 + 11 + ... + 98

Số số hạng của tổng D là: (98 – 2) : 3 + 1 = 33 (số)

Do đó D có 16 nhóm 2 số hạng và lẻ 1 số hạng

D = (2 + 98) + (5 + 95+ ... (47 + 53) + 50

D = 100 + 100 + ... + 100 + 50

D = 100 . 16 + 50 = 1 650.

Câu 36: Hạt tươi có tỉ lệ nước là 15%, hạt khô có tỉ lệ nước là 10%. Để có 340 kg hạt khô thì cần phải đem phơi bao nhiêu kg hạt tươi?

Lời giải:

Số thuần hạt chiếm số phần trăm trong hạt khô là:

100% – 10% = 90%

Số thuần hạt chiếm số phần trăm trong hạt tươi là:

100% – 15% = 85%

Số thuần hạt trong hạt khô là:

340 : 100 × 90 =  306 (kg)

Cần phải đem phơi số ki - lô - gam hạt tươi là:

306 : 85 × 100 = 360 (kg)

Vậy phơi 360 kg hạt tươi được 340 kg hạt khô.

Câu 37: Một chồng sách gồm 4 quyển sách Toán, 3 quyển sách Vật lý, 5 quyển sách Hóa học. Hỏi có bao nhiêu cách xếp các quyển sách trên thành một hàng ngang sao cho 4 quyển sách Toán đứng cạnh nhau, 3 quyển Vật lý đứng cạnh nhau?

A. 128 900 cách;

B. 5 040 cách;

C. 725 760 cách;

D. 144 cách.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta buộc 4 quyển toán với nhau – coi như 1 phần tử, số cách xếp 4 quyển toán này là 4! cách.

Tương tự ta cũng “buộc” 3 quyển sách Lý lại với nhau, thì số cách xếp cho bộ Lý này là 3! cách.

Lúc này ta sẽ đi xếp vị trí cho 7 phần tử trong đó có:

+ 1 buộc Toán

+ 1 buộc  Lý

+ 5 quyển Hóa

Thì sẽ có 7! cách xếp

Do đó theo quy tắc nhân ta có 7! × 4! × 3! = 725 760 cách xếp

Vậy ta chọn đáp án C.

Câu 38: Hai số có tổng bằng 32. Biết viết thêm chữ số 2 vào bên trái số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó. 

Lời giải:

2 lần số bé là:

32 – 2 × 10 = 12

Số bé là:

12 : 2 = 6

Số lớn là:

6 + 20 = 26

Vậy hai số cần tìm là 6 và 26.

Câu 39: Hai số có tổng là 32, nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và thêm vào số hạng thứ hai 7 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu ?

Lời giải:

Gọi số hạng thứ nhất và số hạng thứ hai lần lược là a, b

Ta có: a + b = 32

Suy ra a + (b + 7) = 32 + 7 = 39

Vậy tổng mới là 39.

Câu 40: Một điểm nằm trên đường thẳng y = 3x – 7 có hoành độ gấp đôi tung độ. Vậy hoành độ của điểm đó có giá trị là bao nhiêu?

Lời giải:

Gọi A(x0; y0) là điểm nằm trên đường thẳng y = 3x – 7 có hoành độ gấp đôi tung độ

Nên x0 = 2y0

Mà A(x0; y0) nằm trên đường thẳng y = 3x – 7 nên ta có:

y0 = 3 . 2y0 – 7, suy ra 5y0 = 7

Do đó y0=75

Suy ra x0=2.75=145.

Vậy hoành độ của điểm đó là 145.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá