Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 14) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 14)
Lời giải:
Thay a = 6, ta được: .
Câu 2: Cho biểu thức . Tìm giá trị của x để P < 1.
Lời giải:
Ta có:
Để
TH1: và
và
TH2: và
và
.
Câu 3: Tìm x biết: x + 12 = – 5 – x.
Lời giải:
x + 12 = – 5 – x
⟺ 2x = – 17 ⟺ .
Vậy .
Câu 4: Cho và . Chứng minh rằng: .
Lời giải:
Ta có:
+)
+)
(đpcm).
Câu 5: Cho hàm số có đồ thị (C). Hãy chọn mệnh đề sai:
A. Có đạo hàm .
B. Hàm số có tập xác định là .
C. Đồ thị cắt trục hoành tại điểm .
D. Hàm số nghịch biến trên ℝ.
Lời giải:
Chọn D
Hàm số có tập xác định là , đáp án B đúng.
Hàm số nghịch biến trên (–∞; –2) và (2; +∞).
Câu 6: Cho α là góc tù và sinα – cosα = . Giá trị của M = sinα – 2cosα là ?
Lời giải:
Vì α là góc tù nên .
Do đó, sin α – cos α =
⇒ m = sin α – 2cos α = (sin α – cos α) – cos α
= .
Lời giải:
Đặt (a, b ≥ 0).
Ta có: .
Khi đó từ phương trình đã cho ta suy ra a – 2b =
⇔ a – 2b = (a – 2b)(a + 2b)
⇔ (a – 2b)(1 – a – 2b) = 0
TH1: a = 2b
⇒
TH2: a = 1 – 2b
Thử lại ta thấy thỏa mãn phương trình đã cho.
Vậy là nghiệm của phương trình.
Lời giải:
Lời giải:
Kẻ BK ⊥ AD
Xét ∆ADC
Khi đó:
Dễ thấy BCAK là hình chữ nhật và BC = AK
⟹ DA = AK (= BC) ⇒ DK = 2DA
Ta có:
Áp dụng định lí Pytago vào ∆BKD vuông tại K có
Ta có
Câu 10: Tính thể tích V của khối chóp tam giác đều S.ABC, biết chiều cao hình chóp bằng h, .
Lời giải:
Gọi O là trọng tâm ∆ABC và M là trung điểm AB. Đặt AB = 2a (a > 0)
Vì O cũng là tâm đường trong ngoại tiếp ∆ABC nên SO ⊥ (ABC)
Mặt khác, vì ∆SAB cân tại S nên SM ⊥ AB
⇒ ∆SMB vuông tại M ⇒ SM = MB. tan? = atan? (1).
Ngoài ra,
∆SOM vuông tại O ⇒ SM =
Từ (1) và (2) ⇒?tan? =
Vậy .
Lời giải:
Gọi O = AC ∩ BD
Vì chóp S.ABCD đều nên SO ⊥ (ABCD)
Đặt SA = SB = SC = SD = a
∆SCD có: SC = SD; đều ⇒ CD = SC = SD = a
⇒ Hình vuông cạnh ABCD cạnh a ⇒ AC = BD =
SO ⊥ (ABCD) ⇒ SO ⊥ OC ⇒ ∆SOC vuông tại O
Vậy .
Câu 12: Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau:
Bước 1: x ← x + y
Bước 2: y ← x – y
Bước 3: x ← x – y
Lời giải:
Bước 1: Gán biến x = x + y
Bước 2: Gán biến y = x (bước 1) – y = x + y – y = x.
Bước 3: Gán biến x = x (bước 1) – y (bước 2) = (x + y) – x = y.
Kết quả của thuật toán là x = y và y = x.
Câu 13: Viết chương trình nhập số nguyên dương n. Kiểm tra n có phải là số nguyên tố hay không ?
– Input: 3
– Output: 3 là số nguyên tố
Lời giải:
Dựa vào định nghĩa của số nguyên tố chúng ta sẽ có cách giải như sau:
– Bước 1: Nhập vào n
– Bước 2: Kiểm tra nếu n < 2 thì kết luận n không phải là số nguyên tố
– Bước 3: Lặp từ 2 tới (n – 1), nếu trong khoảng này tồn tại số mà n chia hết thì kết luận n không phải là số nguyên tố, ngược lại n là số nguyên tố.
Lời giải:
Phương trình đường thẳng AB là:
Giả sử đường tròn (C) có tâm I(a; b).
Đường trong (C) nội tiếp ∆OAB, suy ra (C) có bán kính nhỏ nhất và tiếp xúc Ox, Oy, AB
⇒ R = d(I, Ox) = d(I, Oy) = d(I, AB)
TH1: Nếu a = b, ta có
TH2: Nếu a – b, ta có
Vì (C) có bán kính nhỏ nhất nên chọn R =
Suy ra (C) có tâm I(1; 1) và R = 1 ⇒ (C):
.
Lời giải:
Đặt
PT đã cho trở thành:
Xét 2 trường hợp:
TH1: a + 6b = 0
TH2: a – b = 0
Lời giải:
Bước 1: Xác định tổng
– Tổng các số từ 1 đến 9 là: 1 + 2 +....+ 9 = 45
– Vì 3 ô cộng lại đều bằng nhau nên: Tổng 3 ô là 45 : 3 = 15
Bước 2: Lấy 15 : 3 = 5 suy ra ô trung tâm phải là 5
Bước 3: Chỉ cần nghĩ ra 2 số cộng lại bằng 10 (vì đều cộng với số 5): 10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6
Bước 4: Điền vào các ô theo cặp số.
Câu 17: Vẽ bản đồ tư duy hình vuông.
Lời giải:
Câu 18: Vẽ bản đồ tư duy hình chữ nhật
Lời giải:
Câu 19: Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: .
Lời giải:
và 2x – y = 5 hoặc 2x – y = –5 ⇒ y = 21 hoặc y = 29 hoặc x = 5 và 2x – y = 12 hoặc 2x – y = –12 ⇒ y = –2 hoặc y = 22
Vậy chúng ta có 4 cặp số (x; y) thỏa mãn là (12; 21); (12; 29); (5; –12); (5; 22).
Câu 20: Cho ∆ABC, tìm vị trí điểm I sao cho .
Lời giải:
Ta có:
⇒ ABIJ là hình bình hành.
Lời giải:
Số đường còn lại trong thùng là: 39,75 – 10,5 – 5 = 24,25 (kg).
Lời giải:
Ngày thứ 2 cửa hàng đó bán được số mét vải là: 35,5 x 2 = 71 (m)
Ngày thứ 3 cửa hàng đó bán được số mét vải là: 71 + 3 = 74 (m)
Cả 3 ngày của hàng đó bán được số mét vải là: 35,5 + 71 + 74 = 180,5 (m).
Câu 23: Hoàn thiện chương trình dưới đây, chương trình nhập từ bàn phím 3 số thực a, b, c đưa ra thông điệp “Cả 3 số đều dương” nếu cả 3 số đều dương.
Chương trình |
Kết quả chạy với a bằng 8 |
a = …. (input(“a=”)) b = …. (input(“b=”)) c = …. (input(“c=”)) if ….: print(“Cả ba số đều dương”) |
A = 8 B = 4 C = 5 Cả ba số đều dương |
Lời giải:
a = float(input(“a=”))
b = float(input(“b=”))
c = float(input(“c=”))
if (a > 0) and (b > 0) and (c > 0):
print(“Cả ba số đều dương”)
Lời giải:
Buổi sáng bán được số tạ xi măng là: 127,5 × = 25,5 (tạ xi măng)
Số tạ xi măng còn lại sau buổi sáng là: 127,5 – 25,5 = 102 (tạ xi măng)
Số tạ xi măng buổi chiều bán là: 102 × = 20,4 (tạ xi măng)
Số tạ xi măng buổi sáng và buổi chiều bán được là: 25,5 + 20,4 = 45,9 (tạ xi măng).
Câu 25: Đổi 123 phút = .......... giờ ...........phút ?
Lời giải:
123 phút = 2 giờ 3 phút
Câu 26: ab + a + b = 95. Tìm ab ?
Lời giải:
Ta có: ab + a + b = 95
a × 10 + b + a + b = 95
a × 11 + b x 2 = 95
aa + b × 2 = 95
Vì 95 là số lẻ, b × 2 là số chẵn nên aa là số lẻ.
Ta có aa = 11, 33, 55, 77, 99
Để b là số có 1 chữ số thì b × 2 cao nhất là: 9 × 2 = 18
Ta có: 95 – 11 = 84,95 – 33 = 62, 95 – 55 = 40,95 – 77 = 18,95 – 99 = –5
Trong các giá trị tìm được, chỉ có 95 – 77 mới không vượt qua 18 và là số tự nhiên.
Vậy a = 7, b = 9.
Thử lại: 79 + 7 + 9 = 95.
Lời giải:
Ta có:
Câu 28: Cho ∆ABC có AB = 6 cm, AC = 3 cm, , M là điểm thỏa mãn . Tính độ dài đoạn AM.
Lời giải:
Áp dụng định lí côsin ta được:
⇒ ∆ABC vuông tại C
Mặt khác:
Áp dụng định lý Pytago ta được:
Lời giải:
Ta có:
Vì ∆ABC vuông tại A nên:
Do đó: .
Lời giải:
Tổng số phần là:
Như vậy 3 học sinh kém chiếm: (học sinh cả lớp)
Số học sinh của lớp 5A là: (học sinh).
Lời giải:
Ta có SKG = STK ⇒ SGK = STK ⇒ STK = SGK = SGK
Sách giáo khoa là: 60 : (4 + 1) x 4 = 48 sách
Sách tham khảo là: 60 – 48 = 12 sách.
Câu 32: Cho . Tìm m để f(x) = 0 có 2 nghiệm dương phân biệt.
Lời giải:
Cho f(x) = 0. Để f(x) có 2 nghiệm dương phân biệt.
Để f(x) = 0, f(x) có 2 nghiệm dương phân biệt
⇒ m ∈ (–∞; 1) ∪ (2; +∞).
a. Chứng minh EF = AE + BF
c. BC cắt Ax tại D. Chứng minh
Lời giải:
a. Theo tính chất tiếp tuyến của đường tròn:
b. Xét ∆ABC có OA = OB = OC (bán kính)
⇒ ∆ABC vuông tại C ⇒ AC ⊥ BC
Xét ∆DAB vuông tại A có AC là đường cao
(Hệ thức lượng).
Câu 34: Chứng minh bất đẳng thức: .
Lời giải:
Áp dụng BĐT Cô–si cho vế trái ta có
(điều phải chứng minh).
Câu 35: Giải phương trình . Biết số nguyên dương n thỏa mãn .
Lời giải:
Xét phương trình: ⟺ n = 4
Với n = 4 thì phương trình trở thành:
Suy ra phương trình có 2 nghiệm .
Câu 36: Hiệu của 2 số bằng 0,14. Tìm 2 số đó, biết rằng 5 lần số lớn trừ đi số bé thì được 18,1.
Lời giải:
4 lần số lớn là: 18,1 – 0,14 = 17,96
Số lớn là: 17,96 : 4 = 4,49
Số bé là: 4,49 – 0,14 = 4,35.
Lời giải:
Sau 2h vòi chảy được: (bể)
Sau khi dùng nước, trong bể còn số phần chiếm nước là: (bể).
Câu 38: Tìm nghiệm âm lớn nhất của phương trình .
Lời giải:
Phương trình có nghĩa x ∈ ℝ ⟺ D = ℝ.
Ta có: ⟺ sinx + cosx +sinxcosx – 1 = 0 (1)
Đặt t = sinx +cosx, . Ta có sinxcosx =
⇒ (1) ⟺
Do nên t = 1
Với t = 1, ta có t = sinx + cosx =
Vậy nghiệm âm lớn nhất của phương trình là
Lời giải:
Gọi
Vì M ∈ Oy ⇒ M(0; )
Ta có:
Khi đó:
Vậy giá trị của k là .
Lời giải:
Đồ thị 2 hàm số y = 2x + (3 + m) và y = 3x + (5 – m) cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung nên ta thay hoành độ x = 0 vào:
Hàm số y = 2x + (3 + m) ta được tung độ: y = 3 + m
Hàm số y = 3x + (5 – m) ta được tung độ: y = 5 – m
Vì cùng là tung độ của giao điểm nên: 3 + m = 5 – m ⇒ m = 1
Vậy khi m = 1 thì 2 đường thẳng đã cho cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung.
Lời giải:
Kẻ PH ⊥ AD; PK ⊥ CD; PM // CD; PN // AD
∆HMP ∆KNP (g.g)
(Do PMDN là hình bình hành)
∆DNP (g.g)
PH.AD = PK.DC (điều phải chứng minh).
Lời giải:
Phương trình chuyển động của xe đi từ Hà Nội:
Phương trình chuyển động của xe đi từ Hải Phòng: .
Lời giải:
a. Đường cao AH và cạnh AC.
b. Tính diện tích ∆ABC.
Lời giải:
a. Ta có: BH + HC = BC
⟺ AH.cotB + AH.cotC = BC
b. Ta có: .
Câu 45: Tìm tập xác định của hàm số .
Lời giải:
ĐKXĐ: sin3x – sinx ≠ 0
.
Lời giải:
Lời giải:
Gọi x; y cây (x; y > 0) lần lượt là số cây mà anh em mỗi người trồng trong 1 ngày.
Cả 2 người trông 90 cây 1 ngày nên x + y = 90
Thời gian để anh, em trồng xong lần lượt là ngày
Vì anh trồng ít hơn em 1 ngày nên
Ta có hệ PT:
(nhận) hoặc (loại)
Vậy 1 ngày anh trồng 50 cây, em trồng 40 cây.
Câu 48: Làm tròn đến số thập phân thứ nhất: 0,2288.
Lời giải:
0,2288 xấp xỉ 0,2 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Giải thích: Sau số 2 là 1 số nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên ⇒ Kết quả 0,2.
Câu 49: Tìm số . Biết chia hết cho 45 và (với c ≠ 0).
Lời giải:
chia hết cho 45 nên chia hết cho 5 và 9 nên c = 0 hoặc 5 mà c ≠ 0 nên c = 5
Ta có:
Ta viết lại biểu thức như sau:
6 + a tận cùng là 5 nên a = 9
Nên ta lại có: chia hết cho 9 và 5
Nên 9 + b + 5 chia hết cho 9, nên b = 4
Suy ra = 945
Câu 50: Cộng, trừ phân thức: .
Lời giải:
ĐKXĐ: x ≠ –1
Câu 51: Tìm x biết: 2x(3x + 5) – x(6x – 1) = 33.
Lời giải:
2x(3x + 5) – x(6x – 1) = 33
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.