Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 27) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 27)
Câu 1: Cho x ∈ ℕ. Hãy chứng minh x2+1 không chia hết cho 4.
Lời giải:
Giả sử như mệnh đề trên đúng: chia hết cho 4
* Nếu n chẵn: n = 2k, k ∈ N
không chia hết cho 4.
* Nếu n lẻ: n = 2k + 1
không chia hết cho 4.
k, k + 1 là 2 số tự nhiên liên tiếp.
Câu 2: Cho n ∈ ℕ, chứng minh rằng n2+n+1 không chia hết cho 4 và không chia hết cho 5.
Lời giải:
n2+n+1=n(n+1)+1 mà n(n+1)⋮2 .
Nên n(n + 1) + 1 lẻ nên không chia hết cho 4
Ta chứng minh: n2+n không chia 5 dư 4; n chia 5 dư 0 thì đúng; 1 cũng đúng;...
Nên n2+n+1 không chia 5 dư 4 + 1 = 5 hay 0 nên có đpcm.
Câu 3: Cho phương trình cotx=√3 . Tính các nghiệm của phương trình ?
Lời giải:
Ta có: cotx=√3=cotπ6
⇔x=π6+kπ(k∈ℤ).
Câu 4: Giá trị của M=cos215+cos225+cos235+cos245+cos2105+cos2115+cos2125 là ?
Lời giải:
= 1 + 1 + 1 + .
Lời giải:
Mỗi người ăn hết số kg lương thực trong 12 ngày là: 768 : 12 = 64 (kg)
Số người sau khi tăng lên gấp 3 của đơn vị là: 12 x 3 = 36 (người)
Số lương thực cần cho 36 người là: 36 x 64 = 2304 (kg)
Số lương thực cần mua thêm là: 2304 – 768 = 1536 (kg).
Câu 6: ∆ABC có ˆA=120° . Khẳng định nào sau đây đúng ?
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Áp dụng định lí côsin tại đỉnh A ta có: a2=b2+c2−2bc.cosA
⇒a2=b2+c2−2bc.cos120°=b2+c2+bc.
Lời giải:
Nhận xét: Mỗi tam giác được lập thành do một cách chọn 3 điểm sao cho 3 điểm đó không thẳng hàng tức là không cùng nằm trên một cạnh của ∆ABC.
Chọn ngẫu nhiên 3 điểm từ n + 6 điểm đã cho có: C3n+6 cách.
Chọn 3 điểm chỉ nằm trên đúng 1 cạnh của ∆ABC có: C34+C3n (cách).
Số tam giác lập thành là: C3n+6−(C34+C3n)=247
Vậy n = 7.
Câu 8: Tính GTLN của diện tích 1 tam giác biết 3 trong 2 cạnh của nó là 5 và 8.
Lời giải:
Giả sử AB = 5, AC = 8. Xét trường hợp nhọn:
Áp dụng công thức sau: với nhọn.
Do nên
Xét trường hợp tù. Có công thức sau đây:
Lập luận tương tự vẫn có
Trường hợp vuông ta có
Vậy GTLN của là
Câu 9: Tìm m để phương trình 3sinx – 4cosx = 2m có nghiệm ?
Lời giải:
3sinx – 4cosx = 2m
Để phương trình có nghiệm:
Vậy với m ∈ thì phương trình có nghiệm.
Lời giải:
Lời giải:
Câu 12: Xác định a để đa thức 10x2−7x+a chia hết cho 2x – 3.
Lời giải:
(10x2−7x+a)⋮(2x−3)
Để 10x2−7x+a chia hết cho 2x – 3 thì a + 12 = 0 ⟺ a = – 12.
Lời giải:
Có 1 cách xếp C chính giữa
4 người còn lại hoán vị có 4! Cách xếp.
Xác suất C ngồi giữa: 4!5!=15 .
Lời giải:
Xếp 5 học sinh A, B, C, D, E vào 1 dãy 5 ghế thẳng hàng có 5! cách xếp ⇒ n(Ω) = 5! =120.
Gọi X là biến cố: “2 bạn A và B không ngồi cạnh nhau” ⇒ Biến cố đối ˉX : “ 2 bạn A và B ngồi cạnh nhau”
Buộc 2 bạn A và B coi là 1 phần tử, có 2! Cách đổi chỗ 2 bạn A và B trong buộc này.
Bài toán trở thành xếp 4 bạn (AB), C, D, E vào dãy 4 ghế thẳng hàng ⇒ Có 4! cách xếp.
⇒n(ˉX)=2!.4!=48⇒P(ˉX)=n(ˉX)n(Ω)=48120=25
Vậy P(X) = 1 – P(ˉX)=1−25=35 .
Câu 15: Tính đạo hàm của hàm số y=(x2+2x)e−x ?
Lời giải:
y=(x2+2x)e−xy'=(x2+2x)'.e−x+(x2+2x).(e−x)'=(2x+2).e−x+(x2+2x).(−e−x)=(2x+2).e−x−(x2+2x).e−x=e−x(2x+2−x2−2x)=(−x2+2).e−x
Câu 16: Chứng minh biểu thức sau lớn hơn 0 ∀x : A=x2+6x−11 .
Lời giải:
A=x2+6x−11A=(x2+2.3x+9)−9−11A=(x+3)2−20>0∀x
Câu 17: Tìm nghiệm của phương trình ?
Lời giải:
Câu 18: Rút gọn biểu thức a2+√aa−√a+1−2a+√a√a+1 .
Lời giải:
A = . ĐK: a > 0
−(2√a+1)+1A=√a(√a+1)−2√a−1+1A=a+√a−2√a=a−√a
Lời giải:
Ta có song song hoặc trùng với ∆ ⇒ ∆’: x + c = 0
Chọn M(1; 1) ∈ ∆. Gọi M’(x; y) = .
→ M’(2; 2) ∈ ∆’ nên 2 + c = 0 ⇔ c = – 2 → ∆’: x – 2 = 0.
Câu 20: Hình thang vuông ABCD ˆA=ˆD=90°, có AB = AD = 2 cm, DC = 4 cm. Tính các góc của hình thang ?
Lời giải:
Kẻ BH ⊥ CD
Ta có: AD ⊥ CD (Vì ABCD là hình thang vuông có ˆA=ˆD=90°, ) ⇒ BH // AD
Hình thang ABHD có 2 cạnh bên song song nê HD = AB và BH = AD
AB = AD = 2 cm (gt) ⇒ BH = HD = 2 cm
CH = CD – HD = 4 - 2 = 2 (cm)
⇒ ∆BHC vuông cân tại H
Do đó, ^HBC=ˆC
Lại có: ^HBC=ˆC = 90° (tính chất tam giác vuông) ⇒ˆC=45°
ˆB+ˆC=180° ( 2 góc trong cùng phía bù nhau) ⇒ˆB=180°−45°=135° .
Câu 21: Tìm GTLN của hàm số y = sinx + cosx ?
Lời giải:
y = sinx + cosx ⇒ y'=cosx−sinx
y'=0⇔cosx−sinx=0⇔cosx=sinx
Mà sin2x+cos2x=1⇒sin2
Với sinx=1√2;cosx=1√2⇒y=1√2+1√2=√2
Với sinx=−1√2;cosx=−1√2⇒y=−1√2−1√2=−√2
Vậy Maxy=√2;Miny=−√2 .
Câu 22: Tổng các nghiệm của phương trình sinxcosx−1=0 trong (0; 2π).
Lời giải:
sinxcosx−1=0 ( x ≠ k2 )
⇒sinx=0⇒x=kπ⇒S={π}
⇒ Tổng các nghiệm là π .
Câu 23: Giải phương trình sau: 3cosx+2|sinx|=2 .
Lời giải:
Đặt cosx = a;
Ta có hệ phương trình sau:
a = 0 ⇒ cosx = 0; sinx = ± 1
hoặc với x ∈ ℤ
(loại).
Lời giải:
(1) “ Nếu √3 là số vô tỉ thì 3 là số hữu tỉ”
(2) “ Nếu tứ giác là hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau thì nó là hình bình hành”
(3) “ Nếu tứ giác là hình bình hành có hai cạnh bên bằng nhau thì nó là hình thoi”
(4) “ Nếu 3 > 4 thì 1 > 2”
Số mệnh đề có mệnh đề đảo là mệnh đề đúng là ?
Lời giải:
Ta có các mệnh đề đảo:
(1) “ Nếu 3 là số hữu tỉ thì √3 là số vô tỉ”
Vì 2 mệnh đề “3 là số hữu tỉ” và “ √3 là số vô tỉ” đều đúng nên mệnh đề đảo của (1) đúng.
(2) “ Nếu tứ giác là hình bình hành thì nó là hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau”
Rõ ràng nếu tứ giác là hình bình hành thì nó chắc chắn có 2 cạnh bên bằng nhau nên mệnh đề đảo của (2) đúng.
(3) “ Nếu tứ giác là hình thoi thì nó là hình bình hành có 2 cạnh bên bằng nhau”, mệnh đề này đúng.
(4) “ Nếu 1 > 2 thì 3 > 4”
Vì 2 mệnh đề 1 > 2 và 3 > 4 đều sai nên mệnh đề đảo của (4) đúng.
Lời giải:
Tam giác vuông cân có 2 cạnh góc vuông là x thì cạnh huyền sẽ là x√2 mà √2 là số vô tỉ nên số đo cạnh huyền sẽ là 1 số vô tỉ ⇒ không có tam giác vuông cân nào mà 3 cạnh là số nguyên.
Câu 27: Cho biểu thức: A=(2x−1)2−4(x−1)(x+3)−(5−3x)2 .
a. Rút gọn A.
b. Tính giá trị của biểu thức A khi x=−13 .
Lời giải:
a. A=(2x−1)2−4(x−1)(x+3)−(5−3x)2
A=4x2−4x+1−4x2−8x+12−25+30x−9x2A=−9x2+18x−12
b. x=−13
A=−9.19−18.13−12=−1−6−12=−19
Câu 28: Chứng minh: A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).
Lời giải:
Để chứng minh điều này ta đi chứng minh 2 điều sau:
A ∪ (B ∩ C) ⊂ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) (1)
Và (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) ⊂ A ∪ (B ∩ C) (2)
- Chứng minh điều 1:
Giả sử x ∈ A ⇒ x cũng thuộc B và C vì A ∪ (B ∩ C) (*)
⇒ x ∈ (A ∪ B), x ∈ (A ∪ C) ⇒ x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C). Từ (*) và điều này ta ⇒ A ∪ (B ∩ C) ⊂ (A ∪ B) ∩ (A ∩ C). (1)
- Chứng minh điều 2: Giả sử x ∈ (A ∪ B) ⇒ x ∈ (A ∪ C) vì đề cho (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).
Từ điều trên ⇒ x ∈ A, B và C ⇒ x ∈ A ∪ (B ∩ C)
Từ điều x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) mà x ∈ A ∪ (B ∩ C) ⇒ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) ⊂ A ∪ (B ∩ C) (2)
Từ điều 1 và 2 đã được chứng minh như trên ta suy ra được đpcm.
Câu 29: Chứng minh rằng với mọi tập hợp A, B, C: A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C).
Lời giải:
Xét x ∈ A ∩ (B ∪ C)
⇒ x ∈ A và x ∈ (B ∪ C)
Xét x ∈ (A ∩ B) ∪ (A ∩ C)
⇒ x ∈ A ∩ B hoặc x ∈ A ∩ C
⇒ x ∈ A và x ∈ B hoặc x ∈ C
Tức là: x ∈ A ∩ (B ∪ C) (**)
Từ (*); (**) suy ra A ∩ (B ∪ C) = (A .
Câu 30: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 6x2−12xy .
Lời giải:
Ta có: 6x2−12xy=6x(x−2y) .
Câu 31: Cho ∆ABC có ˆB=60° , BC = 8 cm, AB + AC = 12 cm. Tính AB ?
Lời giải:
Dựng AH ⊥ BC, đặt AB = x, ta có: AH = x.sinB = x.sin60° =
HB = x.cos60° = ⇒ HC = BC – HB = 8 -
AC = 12 – AB = 12 – x
Trong tam giác vuông AHC:
Hay
Giải phương trình này tìm được x = 5. Vậy AB = 5 cm.
Câu 32: Giải phương trình: √2(sinx+cosx)−1=sinx.cosx .
Lời giải:
(1)
Đặt t = sinx + cosx,
(1)
(loại) hay (nhận)
hay .
Câu 33: Giải phương trình: sinx+cosx=1−12sin2x .
Lời giải:
Đặt sinx + cosx = t
Thay vào phương trình đã cho ta được:
Với t = 1, ta có:
Câu 34: Cho ∆ABC, trung tuyến AM Chứng minh rằng: AB2+AC2=2AM2+BC22.
Lời giải:
Kẻ AH ⊥ BC (H ∈ BC)
Ta có: AB2+AC2=AH2+BH2+AH2+HC2
=2AH2+(MB−MH)2+(MC+MH)2=2AH2+MB2+MH2−2MB.MH+MC2+MH2+2MC.MH
=2(AH2+MH2)+2MB2 (vì MB = MC)
=2AM2+2BC24=2AM2+BC22 (ĐPCM)
Vậy AB2+AC2=2AM2+BC22 .
Lời giải:
Ta có công thức đường trung tuyến ma=b2+c22−a24
Chứng minh bổ đề này bằng cách kẻ đường cao hoặc vecto
Ta có: BG⊥CG⇒BC2=BG2+CG2⇔a2=49(m2b+m2c)
a2=49a2+b2+c24⇔5a2=b2+c2
Câu 36: Phương trình cos3x = sinx có bao nhiêu nghiệm?
Lời giải:
cos3x = sinx ⟺ cos3x = cosπ4−x
⇔3x=π2−x+k2π3x=−π2+x+k2π⇔4x=π2+k2π2x=−π2+k2π⇔x=π8+kπ2x=−π4+kπ (k∈ℤ)
+) 0<π8+kπ2<π⇒−14<k<74⇒k=0.1⇒x=π8;x=5π8
+) 0<−π4+kπ<π⇒14<k<54⇒k=1⇒x=3π4
⇒ Có 3 nghiệm.
Câu 37: Giải phương trình: 1 + tanx = sinx + cosx.
Lời giải:
ĐKXĐ: cosx ≠ 0
Ta có:
1 + tanx = sinx + cosx
Lời giải:
Gọi I, E lần lượt là giao điểm của MN với AD, AB
Qua P kẻ đường thẳng song song với BD cắt SB, SD lần lượt tại K, G
Ta có:
M, N lần lượt là trung điểm của BC, CD ⇒ MN là đường trung bình của ∆BCD ⇒ MN // BD
Mà KG // BD ⇒ MN // KG ⇒ K, G ∈ (MNP)
Ta có:
+) E=AB∩MN⇒E∈(SAB)∩(MNP)K∈SB;K∈(MNP)⇒K∈(SAB)∩(MNP)⇒(SAB)∩(MNP)=KE
+) I=AD∩MN⇒I∈(SAD)∩(MNP)G∈SD;G∈(MNP)⇒G∈(SAD)∩(MNP)⇒(SAD)∩(MNP)=IG
+)M,K∈(MNP)M,K∈(SBC)⇒(SBC)∩(MNP)=MK
+) N,G∈(MNP)N,G∈(SCD)⇒(SCD)∩(MNP)=NG
Vậy (SAB) ∩ (MNP) = KE; (SAD) ∩ (MNP) = IG; (SBC) ∩ (MNP) = MK; (SCD) ∩ (MNP) = NG.
Câu 39: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 25x2+5x3+x2y .
Lời giải:
Ta có:25x2+5x3+x2y=25x2+5x.x2+y.x2 (Xuất hiện nhân tử chung )
=x225+5x+y
Câu 40: Giải phương trình: sin22x−3cos2x+3=0 .
Lời giải:
sin22x−3cos2x+3=0⇔1−cos22x−3cos2x+3=0⇔−cos22x−3cos2x+4=0⇔cos2x=1(TM)cos2x=−4(L)⇔2x=kπ(k∈ℤ)⇔x=kπ2(k∈ℤ)
Lời giải:
Câu 42: Tính tổng: sin22°+sin24°+sin26°+...+sin284°+sin286°+sin288° .
Lời giải:
sin22°+sin24°+sin26°+...+sin284°+sin286°+sin288°=(sin22°+sin288°)+(sin24°+sin286°)+...+(sin244°+sin246°)
=(sin22°+cos22°)+(sin24°+cos24°)+...+(sin244°+cos244°)
= 1 + 1 + 1 +....+ 1 = 22 .
Câu 43: Số thập phân nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau và tổng các chữ số bằng 5 là?
Lời giải:
Số thập phân nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau và tổng các chữ số bằng 5 là 0,14.
Vì 0 + 1 + 4 = 5.
Lời giải:
A∩X và B ∩ X là các đoạn có chiều dài lần lượt là 7 và 9
⇔X=[−5;5];A=[x;a];B[b;x]
A ∩ X = 7 ⇒ a = -5 +7 = 2; B ∩ X = 9 ⇒ b = 5 – 9 = – 4.
Vậy (a; b) = (2; – 4).
Câu 45: Chứng minh a3+b3+c3=3abc .
Lời giải:
Ta có:
Mà a + b + c = 0
(đpcm).
Câu 46: Cho A = (2m – 1; m + 3) và B = (-4; 5). Tìm m sao cho A ⊂ B.
Lời giải:
Để A ⊂ B thì phải đồng thời xảy ra 2 bất đẳng thức:
2m – 1 ≥ – 1 (hay m ≥ 0) và
2m + 3 ≤ 1 (hay m ≤ – 1)
Nhưng 2 BĐT trên không thể xảy ra đồng thời nên không có giá trị nào của m để A là tập con của B.
Câu 47: Cho 2 đường thẳng (d1):y=12x+2 và (d2):−x+2 . Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục tọa độ.
Lời giải:
(d1):y=12x+2
x = 0 ⇒ y = 2; y = 0 ⇒ x = -4
(d2):y=−x+2
x = 0 ⇒ y = 2; y = 0 ⇒ x = 2
Câu 48: Chứng minh cosa(1 + cosa)(tana – sina) = sin3a.
Lời giải:
VT = cosa(1 + cosa)(tana – sina)
= (1 + cosa)cosa(tana – sina) = (1 + cosa)(sina – sinacosa)
= sina – sinacosa +sinacosa - sinacos2a=sina−sinacos2a
=sinasin2a=sin3a=VP.
Câu 49: Chứng minh: tana = sinacosa .
Lời giải:
Ta có: sina = đối : huyền mà cosa = kề : huyền
Ta lại có: tana = đối : kề (1)
⇒ sina/ cosa = đối/ huyền : kề/ huyền = đối/ huyền x huyền/ kề
= đối / kề (2)
Từ (1) và (2) ⇒ tana = sina/ cosa ⇒ đpcm.
Lời giải:
Giả sử 4 thang máy là A, B, C, D
Do 2 thang máy bất kì thì luôn có 1 thang được dừng nên
- Khi bốc 2 tầng 2 và 3 có 1 thang dừng được giả sử đó là A nên tầng 4 không phải thang A dừng.
- Khi bốc 2 tầng 3 và 4 thì có thang dừng được giả sử đó là B nên tầng 5 không phải thang A dừng.
- Khi bốc 2 tầng 4 và 5 thì có thang dừng được giả sử đó là C nên tầng 6 không phải thang A dừng.
- Khi bốc 2 tầng 5 và 6 thì có thang dừng được giả sử đó là D
- Khi bốc 2 tầng 5 và 7 thì có thang dừng được khi đó không thể là A, B, C vì sẽ dừng 4 (mâu thuẫn) thang D không thể ở tầng 7 do đó không thể ở 3 tầng liên tiếp.
Vậy tòa nhà có tối đa 6 tầng.
Lời giải:
Vậy .
Lời giải:
Ta có và
Do đó phương trình
Xét nghiệm .
Vậy phương trình có nghiệm .
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.