Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 5) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 5)
Bài 1: Hai góc tương ứng là gì?
Lời giải:
Hai góc tương ứng là hai góc của hai tam giác khác nhau.
Hai góc đó bằng nhau và nằm trong hai tam giác bằng nhau.
a)
b)
c) .
Lời giải:
a) Chứng minh:
Xét tam giác ADE và tam giác CDB, có:
(vì hai góc so le trong)
DA = DC (D là trung điểm của AC)
(hai góc đối đỉnh)
→ Tam giác ADE = tam giác CDB (g.c.g)
→ (điều phải chứng minh)
Câu b); câu c): Học sinh tự giải (tương tự như phương pháp giải các câu trên).
Bài 3: Có bao nhiêu phân số thập phân có tử số là 3, lớn hơn và nhỏ hơn .
Lời giải:
Gọi số đó là x
Ta có :
Vậy có 2 phân số có tử số là 3, lớn hơn và nhỏ hơn .
Lời giải:
Lời giải:
Số bi ban đầu của Tú là
40 : 2 – 2 = 18 (viên bi).
A. 30o
B. 45o
C. 15o
D. 60o
Lời giải:
Chọn A
Gọi d = 2a là công sai. Bốn số phải tìm là:
A = (x - 3a); B = (x - a); C = (x + a); D = (x + 3a).
Tổng số đo 4 góc của 1 tứ giác bằng 360o
Ta có hệ phương trình:
{(x−3a)+(x−a)+(x+a)+(x+3a)=360o(x+3a)=5(x−3a)
⇔{4x=360ox+3a=5x−15a⇔{x=90o4x=18a⇔{x=90oa=20o
Số đo góc nhỏ nhất là : 90 – 3 . 20 = 30.
Bài 7: Xác định 4 góc của một tứ giác lồi, biết rằng đo 4 góc lập thành 1 cấp số cộng và góc lớn nhất bằng 5 lần góc nhỏ nhất?
Lời giải:
Chẳng hạn ˆA<ˆB<ˆC<ˆD
Gọi a số đo ˆA của tứ giác ABCD
Vì các góc lập thành cấp số cộng (số đo góc lớn hơn số đo góc nhỏ hơn bằng một số)
Gọi d là khoảng chênh lệch số đo giữa các góc (công sai của cấp số cộng, lớp 11 mới học)
Theo đề ta có
a + (a + d) + (a + 2d) + (a + 3d) = 360o
4a + 6d = 360
hay 2a + 3d = 180 (1)
Vì góc lớn nhất gấp 5 lần góc nhỏ nhất nên
a + 3d = 5a (2)
Từ (2) suy ra 3d = 5a - a = 4a
Thau vào (1):
2a + 3d = 2a + 4a = 180
6a = 180 suy ra a = 30 →d=4.303→d=40
Vậy số đo góc A là 30 độ
số đo góc B là 70 độ
góc C = 70 + 40 = 110 độ
và góc D = 110 + 40 = 150 độ
Bài 8: Hiện nay bố 32 tuổi, con 5 tuổi. Hỏi mấy năm nữa thì tuổi bố gấp 4 lần tuổi con?
Lời giải:
Hiệu số tuổi của hai bố con là:
32 – 5 = 27 (tuổi)
Tuổi của con lúc tuổi bố gấp 4 lần tuổi con là:
27 : (4 - 1) = 27 : 3 = 9 (tuổi)
Số năm cần tìm là:
9 – 5 = 4 (năm)
Bài 9: Tìm số thực a biết: x4−6x3+12x2−14x+3a chia x – 2 dư 3
Lời giải:
Để số dư của phép chia là 3 thì 3a – 12 = 3 ⇔ a = 5.
A. (1; 2)
B. (2; -1)
C. (2; 1)
D. (0; 1)
Lời giải:
Đáp án A
Vecto tịnh tiến cùng phương với d. Một vecto chỉ phương của d là .
Lời giải:
36dm = 3,6 m
A. 1320
B. 12!
C. 230
D. 1230
Lời giải:
Đáp án A
Số cách chọn 3 người làm tổ trưởng, tổ phó, thành viên là một chỉnh hợp chập 3 của 12 phần tử: cách
Số cách chọn là 1320
A. 20
B. 12
C. 30
D. 16
Lời giải:
Hai điểm phân biệt, chẳng hạn A, B ta xác định được hai vectơ khác vectơ – không là .
Một vectơ khác vectơ – không được xác định bởi 2 điểm phân biệt. Do đó có 30 cách chọn 2 điểm trong 4 điểm của tứ giác (có tính thứ tự các điểm) nên có thể lập được 30 vectơ.
Bài 14: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Khi đó:
Lời giải:
Chọn C
Lời giải:
Vì nên phép vị tự tâm G biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ có tỉ số vị tự bằng
Chọn: A
Bài 16: Tổng tất các nghiệm thuộc đoạn của phương trình
Lời giải:
Phương trình:
Ta có:
Mà nên
Khi đó các nghiệm của phương trình là:
Vậy tổng các nghiệm của phương trình là:
Chọn đáp án A.
Bài 17: Tính tổng T các nghiệm của phương trình sin2x – cosx = 0 trên
Lời giải:
Ta có
Vì suy ra
Từ đó suy ra các nghiệm của phương trình trên đoạn là
Đáp án cần chọn là: A
Bài 18: Thực hiện các phép tính:
Lời giải:
1. Xác định hình tính của tứ giác AMON.
2. Điểm A phải cách O một khoảng là bao nhiêu để MN là tiếp tuyến của (O)?
Lời giải:
1. Xét tứ giác AMON ta có
Do đó AMON là hình bình hành
Mặt khác, xét hai tam giác vuông
và ta có
Do đó
Vậy AMON là hình thoi
2. Để MN tiếp xúc với (O; R) thì
Bài 20: Cho hình bình hành ABCD có AB = 2AD. Gọi E, F thứ tự là trung điểm của AB và CD
a) Các tứ giác AEFD, AECF là hình gì? Vì sao?
b) Gọi M là giao điểm của AF và DE, gọi N là giao điểm của BF và CE. Chứng minh rằng tứ giác EMFN là hình chữ nhật.
Lời giải:
a) Ta có: và AE // DF
→ tứ giác AEFD là hình bình hành
Có thêm
→AEFD là hình thoi (dấu hiệu nhận biết hình thoi)
AE // FC và AE = FC ( vì cùng )
→ AECF là hình bình hành
b) Tứ giác AECF là hình bình hành nên EN // MF(1)
Chứng minh tương tự câu a tứ giác EBFN là hình bình hành
→ ME // FN(2)
Từ (1) và (2) suy ra EMFN là hình bình hành (3)
Tứ giác AEFD là hình thoi nên suy ra
(4)
Từ (3) và (4) suy ra EMFN là hình chữ nhật
Bài 21: Tam giác ABC có hai đường trung tuyến BM, CN vuông góc với nhau và có BC = 3, góc . Tính
Lời giải:
Vì . (Áp dụng hệ quả đã có trước)
Trong tam giác ABC, ta có
Khi đó
Chọn A
Lời giải:
Giả sử có hai đường trung tuyến BE và CF vuông góc với nhau, AD là đường trung tuyến thứ ba. Ta cần chứng
minh
Trên tia đối của tia EF lấy điểm K sao cho EF = FK
Tứ giác AKCF có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm E của mỗi đường nên AKCF là hình bình hành → AK // FC.
Mà nên (*)
Ta có: F là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC nên EF là đường trung bình của và EF // BC hay EK // BD (1)
Mà (gt) nên EF = BD → EK = BD (do EF = EK theo cách chọn điểm phụ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra EKDB là hình bình hành → EB // DK (**)
Từ (*) và (**) suy ra → vuông tại K (theo định lý Py-ta-go)
Mà AK = FC (do AKCF là hình bình hành) và KD = BE (do EKDB là hình bình hành) nên (đpcm)
Lời giải:
Tứ giác ABMN có hai đường chéo vuông góc.
và có chung chiều cao kẻ từ A cạnh đáy BM = MC
và có chung chiều cao kẻ từ M, cạnh đáy AN = NC
Lời giải:
Từ (C), ta có tâm I(-4; 1) và bán kính R = 4. Khi đó: và bán kính
R' = R = 4
Vậy:
Bài 25: Tìm ảnh của đường tròn (C): qua phép quay Q( I; 90°) với I(3; 4)
Lời giải:
(C) có tâm A(1; −2) bán kính R = 3
⇒Ảnh của (C) là đường tròn tâm B bán kính R = 3 với B là ảnh của A qua phép quay Q(I; 900)
Ta có:
Vậy phương trình ảnh là:
Bài 26: Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.
b. Tình thời điểm hai xe gặp nhau, lúc đó mỗi xe đi được quãng đường là bao nhiêu ?(Hình 2)
Lời giải:
a, Xe 1 chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn 1:
Ta có km/h
Xe chuyển động theo chiều dương với 80 km/h xuất phát từ gốc tọa độ
Phương trình chuyển động:
Giai đoạn 2:
Ta có km/h
Xe đứng yên tại vị trí cách gốc tọa độ là 40km trong khoảng thời gian 0,5h
Phương trình chuyển động gđ 2:
Giai đoạn 3
Ta có km/h
Xe vẫn chuyển động theo chiều dương với 50 km/h xuất phát cách gốc tọa độ 40km và xuất phát sau gốc thời gian là 1h
Phương trình chuyển động:
Đới với xe 2:
Ta có km/h
Vậy xe 2 chuyển động theo chiều âm với vận tốc -30 km/h xuất phát cách gốc tọa độ là 90km, cùng gốc thời gian
b; Từ hình vẽ ta nhận thấy hai xe gặp nhau ở giai đoạn 3 của xe một
Ta có:
Vậy sau 1h15 phút hai xe gặp nhau và xe hai đi được quãng đường:
Xe một đi được quãng đường
Lời giải:
Đối với xe 1 chuyển động từ A đến N rồi về E
Xét giai đoạn 1 từ A đến N: km/h
Xe một chuyển động từ gốc tọa độ đến N theo chiều dương với vận tốc 50km/h
Phương trình chuyển động ĐK:
Xét giai đoạn hai từ N về E: km/h
Giai đoạn hai chuyển động từ N về E theo chiều âm có vận tốc -12,5km/h và xuất phát cách gốc tọa độ 25km và sau 0,5h xo với gốc tọa độ
Phương trình chuyển động ĐK:
Đối với xe 2 chuyển động từ M về C với
km/h
Chuyển động theo chiều âm, cách gốc tọa độ 25km: ĐK:
Bài 28: Cho a, b, c > 0 và a + b + c = 1. tìm GTLN của
Lời giải:
Áp dụng BĐT Cauchy dạng phân thức
→ GTLN Dấu “=” xảy ra khi
Bài 29: Tính giá trị nhỏ nhất của với a, b, c > 0 và
Lời giải:
Từ điều kiện
(1)
Theo hệ quả của BĐT AM-GM
Từ (1) và (2)
Do đó
(I): Véc tơ – không là véc tơ có độ dài bằng 0.
(II): Véc tơ – không là véc tơ có nhiều phương.
A. Chỉ (I) đúng.
B. Chỉ (II) đúng.
C. (I) và (II) đúng.
D. (I) và (II) sai.
Lời giải:
Đáp án: C
Véc tơ – không là véc tơ có điểm đầu, điểm cuối trùng nhau nên có độ dài bằng 0.
Véc tơ – không cùng phương với mọi véc tơ.
Bài 31: Tính tổng các số lẻ liên tiếp từ 1 đến 99
Lời giải:
Số lẻ nhỏ nhất là 1
Số lẻ lớn nhất là 99
Khoảng cách giữa hai số lẻ liên tiếp là 2
Số số hạng là:
Tổng là:
Đáp số: 2500
Bài 32: Tổng các số tự nhiên từ 1 đến 99 là:
A. 4900
B. 4950
C. 5000
D. 5050
Lời giải:
CTTQ:
Ta có:
Vậy, đáp án đúng là B.
Bài 33: Tổng các ước tự nhiên của số 75 là ?
Lời giải:
Các ước tự nhiên của số 75 là: 1, 3, 5, 15, 25, 75
→ Tổng các ước tự nhiên của số 75 là:
Bài 34: Số ước tự nhiên của 75 là bao nhiêu ?
Lời giải:
75 = 31 . 52
Số ước tự nhiên của 75 là: ( 1 + 1 ) . ( 2 + 1 ) = 6 (ước)
Lời giải:
a có: 5a + 3b chia hết cho 2012 → 13(5a + 3b) chia hết cho 2012
→ 65 a + 39b chia hết cho 2012 (1)
Lại có: 13a + 8b chia hết cho 2012 → 5(13a + 8b) chia hết cho 2012
→ 65 a + 40b chia hết cho 2012 (2)
Từ (1)(2) → (65a + 40b) – (65a + 39b) chia hết cho 2012
→ b chia hết cho 2012
Tương tự → a chia hết cho 2012
Vậy a, b cũng chia hết cho 2012
Bài 36: Số nào sau đây: 13, 15, 17, 19 là hợp số?
A. 13
B. 15
C. 17
D. 19.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Số 15 là hợp số.
Bài 37: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm; AC = 4cm, đường cao AH.
a) Tính BC,AH;
b) Vẽ (A:AH), vẽ HI vuông góc với AC, HI cắt (A) tại M. Chứng minh: CM là tiếp tuyến của (A)
c) Vẽ đường kính MG của (A). Chứng minh BG là tiếp tuyến của (A)
Lời giải:
a) Áp dụng định lí Pytago vào vuông tại A, ta được:
hay BC = 5(cm)
Xét vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
hay AH = 2,4(cm)
Vậy: BC = 5cm; AH = 2,4cm
b) Xét (A) có
AI là một phần đường kính
MH là dây
tại I(gt)
Do đó: I là trung điểm của MH(Định lí đường kính vuông góc với dây)
Xét vuông tại I và vuông tại I có
CI chung
IM = IH(I là trung điểm của MH)
Do đó: (hai cạnh góc vuông)
Suy ra: CM = CH(hai cạnh tương ứng)
Xét và có
CM = CH(cmt)
CA chung
AM = AH( = R)
Do đó:
Suy ra: (Hai góc tương ứng)
mà (gt)
nên
hay CM là tiếp tuyến của (A)
Bài 38: Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ có 4 chữ số khác nhau?
A. 2240
B. 2520
C. 2016
D. 256
Lời giải:
Gọi số cần tìm là:
Vì số cần tìm là số lẻ nên: → d có 5 cách
a có 8 cách
b có 8 cách
c có 7 cách
Vậy có tất cả số.
Đáp án A
Bài 39: Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số đôi một khác nhau?
A. 4536
B. 6543
C. 3546
D. 6345
Lời giải:
số đầu tiên có 9 cách chọn trong các số từ 1 đến 9.
Chọn 3 chữ số trong 9 chữ số còn lại là
Vậy có số.
Bài 40: Tìm số hạng thứ 7 trong khai triển
Lời giải:
Số hạng tổng quát trong khai triển có dạng:
Số hạng thứ 7 là:
Bài 41: Tìm số hạng thứ năm trong khai triển mà trong khai triển đó số mũ của x giảm dần.
Lời giải:
Số hạng thứ trong khai triển là
Vậy
A. 11 630
B. 1 126
C. 1 105
D. 1 42
Lời giải:
Coi 5 bạn của cả 12A và B vào một lớp 12X nào đó. Do số lượng ở đề nên ta có hai trường hợp
TH1. Các bạn 12C và 12X xen kẽ nhau. Có cách
TH2. Có hai bạn lớp 12A và 12B dính với nhau. Ta có như 12X chỉ có 4 bạn. rồi lại làm xen kẽ. Chọn 2 bạn dính nhau
và hoán vị 2 bạn đó có 12 cách, 5 bạn 12C tạo ra 4 khe để 4 bạn của lớp 12X đứng vào nên có tất cả là
Đáp án cần chọn là A
Lời giải:
Số cách xếp 4 bạn nữ đứng cạnh nhau : 4! (cách)
Số cách xếp 6 bạn nam đứng cạnh nhau : 6!(cách)
Đổi chỗ nam và nữ có : 2 (cách)
→ Số cách xếp : (cách)
A. 30240
B. 30420
C. 34020
D. 32400
Lời giải:
Trường hợp 1: ta xếp 8 học sinh đứng tùy ý thành hàng ngang, có 8!(cách xếp).
Trường hợp 2: ta xếp 8 học sinh sao cho 2 nữ đứng cạnh nhau, coi 2 nữ là 1 nhóm.
+) Xếp 6 nam và nhóm nữ, có 7! (cách xếp)
+) Xếp 2 nữ trong nhóm: có 2! (cách xếp)
Vậy có 7!.2! (cách xếp).
Số cách xếp sao cho hai học sinh nữ không đứng cạnh nhau: (cách xếp)
Chọn A
Lời giải:
Máy bơm thứ nhất có thể bơm đầy 1 cái bể trong 6 giờ :
Vậy 1 giờ máy thứ nhất bơm được bể
Máy thứ hai bơm đầy bể mất số giờ đó , → 4 giờ: Vậy 1 giờ máy thứ hai bơm được bể
Máy thứ ba bơm đầy bể mất 1/2 số giờ mà máy thứ hai bơm đầy bể, → 2 giờ:
Vậy 1 giờ máy thứ ba bơm được bể
Vậy trong 1 giờ cả 3 vòi chảy được: (bể)
Thời gian để chảy đầy bể là : (giờ)
ĐS: giờ
Lời giải:
Giải thích các bước giải:
Gọi a là số giờvòi 1 chảy 1 mình làm đầy bể. Vậy mỗi giờ chảy được bể
Gọi b là số giờ vòi 2 chảy 1 mình làm đầy bể.1 giờ chảy: bể.
Ta có : (1)
và (2)
Lấy (2) - (1): vòi 2 chảy đầy bể trong 20 giờ.
và thì: . Vòi 1 chảy 30 giờ thì đầy bể.
Lời giải:
Bài 48: Cho là số nguyên tố (n > 2)
Chứng minh là hợp số
Lời giải:
Ta có: là 3 số tự nhiên liên tiếp
→ một trong 3 số trên chia hết cho 3
mà là số nguyên tố (n > 2) không chia hết cho 3
Mặt khác: không chia hết cho 3
chia hết cho 3
Bài 49: Cho là số nguyên tố. Chứng minh n cũng là số nguyên tố.
Lời giải:
Giải thích các bước giải:
Giả sử n là hợp số
Khi đó
Vì và
Dẫn đến là hợp số: trái với giả thiết là số nguyên tố
Vậy n là số nguyên tố (đpcm)
Bài 50: Số 0 và số 1 có phải số chính phương không?
Lời giải:
O là số chính phương. Vì số chính phương là số có thể lấy căn bậc 2. Kết quả phải là số nguyên. Căn bậc 2 của 0 = 0
1 là số chính phương. Vì số chính phương là số có thể lấy căn bậc 2. Kết quả phải là số nguyên. Căn bậc 2 của 1 = 1
Bài 51: Tứ giác ABCD có tỉ lệ với 3 : 4 : 5 : 6
a) Tính các góc của tứ giác
b) Tứ giác ABCD là hình gì ? Vì sao?
Lời giải:
a) Do tổng 4 góc của 1 tứ giác bằng 3600 nên:
Mà
b) Ta thấy
=> ABCD là hình thang
Bài 52: Cho tứ giác ABCD biết số đo của các góc tỉ lệ thuận với 4; 3; 5; 6. Khi đó số đo các góc
A. 80° ; 60° ; 100° ; 120°
B. 90° ; 40° ; 70° ; 60°
C. 60° ; 80° ; 100° ; 120°
D. 60° ; 80° ; 120° ; 100°
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Vì số đo của các góc tỉ lệ thuận với 4; 3; 5; 6 nên ta có:
( tính chất dãy tỉ số bằng nhau )
Mà nên ta có
Nên số đo các góc lần lượt là
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.