Phân tích thành nhân tử: A = ab(a − b) + bc(b − c) + ca(c − a)

139

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 58) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.

Phân tích thành nhân tử: A = ab(a − b) + bc(b − c) + ca(c − a)

Câu 14: Phân tích thành nhân tử:

a) A = ab(a − b) + bc(b − c) + ca(c − a)

b) B = a(b2 − c2) + b(c2 − a2) + c(a2 − b2)

c) C = (a + b + c)3 − a3 − b3 − c3

Lời giải:

a) A = ab(a − b) + bc(b − c) + ca(c − a)

= ab(a − b) + b2c − bc2 + c2a − a2c

= ab(a − b) + c2(a − b) − c(a2 − b2)

= ab(a − b) + c2(a − b) − c(a − b)(a + b)

= (a − b)[ab + c2 − c(a + b)]

= (a − b)(ab + c2 − ac − bc)

= (a − b)[a(b − c) − c(b − c)]

= (a − b)(b − c)(a − c).

b) B = a(b2 − c2) + b(c2 − a2) + c(a2 − b2)

= ab2 − ac2 + bc2 − a2b + c(a − b)(a + b)

= −ab(a − b) − c2(a − b) + c(a − b)(a + b)

= (a − b)[−ab − c2 + c(a + b)]

= (b − a)[ab + c2 − c(a + b)]

= (b − a)(ab + c2 − ac − bc)

= (b − a)[a(b − c) − c(b − c)]

= (b − a)(b − c)(a − c).

c) C = (a + b + c)3 − a3 − b3 − c3

= a3 + b3 + c3 + 3ab(a + b) + 3bc(b + c) + 3ca(c + a) + 6abc − a3 − b3 − c3

= 3ab(a + b) + 3bc(b + c) + 3ca(c + a) + 6abc

= 3(a2b + ab2 + a2c + ac2 + b2c + bc2 + 2abc)

= 3[ab(a + b) + bc(a + b) + c2(a + b) + ac(a + b)]

= 3(a + b)(ab + bc + c2 + ac)

= 3(a + b)[b(a + c) + c(a + c)]

= 3(a + b)(a + c)(b + c).

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá