Liệt kê các phần tử của tập hợp sau: a) A = {(x; x^2) | x ∈ {–1; 0; 1}}

47

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 76) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.

 Liệt kê các phần tử của tập hợp sau: a) A = {(x; x^2) | x ∈ {–1; 0; 1}}

Câu 14: Liệt kê các phần tử của tập hợp sau:

a) A = {(x; x2) | x ∈ {–1; 0; 1}}.

b) B = {(x; y) | x2 + y2 ≤ 2 và x, y ∈ ℤ}.

Lời giải:

a) Với x = –1, ta có x2 = 1.

Với x = 0, ta có x2 = 0.

Với x = 1, ta có x2 = 1.

Vậy A = {(–1; 1), (0; 0), (1; 1)}.

b) Vì x2 + y2 ≤ 2 và x, y ∈ ℤ nên x ∈ {–1; 0; 1}.

Với x = –1, ta có y2 ≤ 2 – x2 = 1.

⇔ –1 ≤ y ≤ 1.

Mà y ∈ ℤ nên y ∈ {–1; 0; 1}.

Vì vậy ta có các phần tử sau thuộc tập hợp B trong trường hợp x = –1 là: (–1; –1), (–1; 0), (–1; 1).

Ta thực hiện tương tự như vậy với các trường hợp x = 0, x = 1.

Vậy B = {(–1; –1), (–1; 0), (–1; 1), (0; –1), (0; 0), (0; 1), (1; –1), (1; 0), (1; 1)}.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá