Cho a, b, c là các số tự nhiên thỏa mãn (a – b) là số nguyên tố và 3c^2 = c(a + b) + ab. Chứng minh rằng 8c + 1

316

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 69) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.

Cho a, b, c là các số tự nhiên thỏa mãn (a – b) là số nguyên tố và 3c^2 = c(a + b) + ab. Chứng minh rằng 8c + 1

Câu 8: Cho a, b, c là các số tự nhiên thỏa mãn (a – b) là số nguyên tố và 3c2 = c(a + b) + ab. Chứng minh rằng 8c + 1 là số chính phương.

Lời giải:

Ta có:

3c2 = c(a + b) + ab

 2c2 = ca + cb + ab + c2

 2c2 = c(a + c) + b(c + a)

 2c2 = (a + c) (b + c)

Gọi d  gcd(a + c, b + c)

Do a – b = p  P nên d = 1 hoặc d = p

+) Nếu d = 1

Thì a + c = x2, b + c = y2 (xy = 2c)

Suy ra p = (x – y)(x + y).p = 2 (vô lý)

p lẻ thì dễ thấy x=p+12=ab+12 và y=ab12

Suy ra 2c=xy=ab1ab+14

Do đó 8c + 1 = (a – b)2 là số chính phương

+) Nếu d = p thì a + c = pm2, b + c = pn2 (2c = pmn)

Suy ra (m – n)(m + n) = 1

Do đó m = 1 và n = 0 (loại)

Vậy 8c + 1 là số chính phương.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá